20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn (Kết nối tri thức) có đáp án 2024 – Toán lớp 7

Tải xuống 16 3.3 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

I. Nhận biết

Câu 1Cho biểu đồ sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Môn học được yêu thích nhất là:

A. Toán;

B. Ngữ Văn;

C. Ngoại ngữ;

D. Thể dục.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thấy 15% < 20% < 30% < 35%.

Do đó 35% là lớn nhất.

Vậy môn học được yêu thích nhất là Toán (35%).

Câu 2Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Yếu tố chiếm 15% chi tiêu hàng tháng của gia đình là:

A. Học hành;

B. Ăn uống;

C. Tiết kiệm;

D. Mua sắm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

15% được ghi ở hình quạt tròn màu xám. Mà hình quạt tròn đó biểu diễn chi tiêu cho việc mua sắm

Do đó, yếu tố chi tiêu chiếm 15% chi tiêu hàng tháng là mua sắm

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 3Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong một ngày tại cửa hàng hoa quả A được biểu diễn bằng biểu đồ:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Tỉ lệ phần trăm cam bán được;

B. Tỉ lệ phần trăm táo bán được;

C. Tỉ lệ phần trăm nhãn bán được;

D. Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong cửa hàng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong một ngày tại cửa hàng hoa quả A

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu;

B. Tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê);

C. Trong biểu đồ hình quạt tròn, tổng thể thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn;

D. Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Trong biểu đồ hình quạt tròn, đối tượng thống kê (không phải tổng thể thống kê) được biểu diễn bằng các hình quạt tròn nên khẳng định C là sai.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 5. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm môn thể thao yêu thích các bạn lớp 7A:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tỉ lệ phần trăm của số bạn yêu thích môn cờ vua là bao nhiêu?

A. 30%;

B. 35%;

C. 15%;

D. 20%.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào biểu đồ ta thấy tỉ lệ phần trăm số bạn yêu thích môn cờ vua là 35%.

Vậy ta chọn phương án B.

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại gạo xuất khẩu năm 2021

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giá trị của x là:

A. 5;

B. 7;

C. 10;

D. 11.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: x% + 24% + 2x% + 43% = 100%

Hay 3x% = 100% - 43% - 24%

3x%= 33%.

x% = 11%

Vậy x = 11.

Câu 2. Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì tương đương với tổng lượng bánh kem và bánh chuối.

(II) Cửa hàng bán được ít bánh donut nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh quy.

(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh donut bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

+ Quan sát biểu đồ quạt tròn ta thấy:

• Lượng bánh mì cửa hàng bán được chiếm 42%;

• Lượng bánh donut cửa hàng bán được chiếm 8%;

• Lượng bánh kem cửa hàng bán được chiếm 20%;

• Lượng bánh chuối cửa hàng bán được chiếm 16%;

• Lượng bánh quy cửa hàng bán được chiếm 14%.

+ Ta có: tổng lượng bánh kem và bánh chuối chiếm 16% + 14% = 30% < 42%

Suy ra lượng bánh mì bán được lớn hơn so với tổng lượng bánh kem và bánh chuối

Do đó (I) sai

+ Vì 8% < 14% < 16% < 20% < 42%

Nên cửa hàng bán được ít bánh donut nhất. Do đó (II) đúng

+ Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp lượng bánh quy là:

20% : 14% ≈ 1,4 (lần)

Do đó (III) sai

+ Ta có: tổng lượng bánh  và bánh donut chiếm 42% + 8% = 50%

Các loại bánh còn lại là bánh kem, bánh quy, bánh chuối chiếm 20% + 16% + 14% = 50%

Do đó (IV) đúng

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 3Cho biểu đồ sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là:

A. 20%;

B. 30%;

C. 40%;

D. 60%.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Tỉ lệ phần trăm sách giáo khoa là: 40%

Tỉ lệ phần trăm sách truyện là: 20%

Tỉ lệ phần trăm sách khác là: 10%

Vậy tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là:

100% - 40% - 20%  -10% = 30%

Ta chọn phương án B.

Câu 4. Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các vị kem bán được trong cửa hàng :

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số lượng kem vị vani bán gấp mấy lần kem vị sầu riêng?

A. 4 lần;

B. 2 lần;

C. 6 lần;

D. 3 lần.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Số lượng kem vị vani bán được chiếm 40 %;

Số lượng kem vị sầu riêng bán được chiếm 100% – 40% – 30% – 20% = 10%;

Do 40% : 10% = 4 nên số lượng kem vị vani bán được gấp 4 lần số lượng kem vị sầu riêng.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 5Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh bán ra bằng 50% là:

A. Bánh chuối, bánh quy và bánh donut;

B. Bánh mì và bánh donut;

C. Bánh kem và bánh quy;

D. Bánh mì, bánh chuối và bánh kem.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh chuối, bánh quy và bánh donut là:

16% + 14% + 8% = 38%

Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh mì và bánh donut là:

42 % + 8% = 50%

Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh kem và bánh quy là:

20% + 14% = 34%

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh mì, bánh chuối và bánh kem :

42% + 16% + 20% = 78%

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 6. Cho biểu đồ biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loài hoa yêu thích nhất của 100 học sinh lớp 3. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại hoa khi hỏi ý kiến.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số học sinh chọn hoa Cúc là?

A. 35;

B. 20;

C. 22;

D. 15.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Từ biểu đồ ta thấy, tỷ lệ phần trăm số học sinh chọn hoa Cúc là 22%

Số học sinh chọn hoa Cúc là: 100.22100=22 (học sinh)

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 7. Khối lớp 7 có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%

Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Biểu đồ (1);

B. Biểu đồ (2);

C. Biểu đồ (3);

D. Biểu đồ (4).

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Vì 50% + 30% + 20% = 100% nên phân loại học sinh khối 7 chỉ có 3 mức giỏi, khá và đạt tương ứng với 3 hình quạt tròn.

Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.

Vậy ta chọn đáp án C.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 7:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong 250 học sinh của khối 7, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi lội?

A. 35 học sinh;

B. 55 học sinh;

C. 50 học sinh;

D. 30 học sinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Số học sinh nam yêu thích môn bơi lội là: 100.15100=15(học sinh)

Số học sinh nữ yêu thích môn bơi lội là: 150.10100=15 (học sinh)

Tổng số học sinh yêu thích môn bơi lội là: 15 + 15 = 30 (học sinh).

Vậy có 30 bạn học sinh yêu thích môn bơi lội trong tổng số 250 học sinh.

Câu 2. Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là bao nhiêu?

A. 5%;

B. 10%;

C. 15%;

D. 20%.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 7x% + 2x% + 3x% + 40% = 100%

Suy ra: 12x% = 60%

Hay x = 5

Do đó tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là: 5.3% = 15%

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 3. Biểu đồ sau cho biết lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực

TOP 20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực nông nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 12%;

B. 25%;

C. 30%;

D. 50%.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Quan sát biểu đồ hình quạt tròn ta thấy hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm lượng khí thải đến từ công nghiệp chiếm  hình tròn nên lượng khí thải đến từ công nghiệp chiếm 50%;

Lượng khí thải đến từ lĩnh vực năng lượng là 25%;

Lượng khí thải đến từ các lĩnh vực khác là 13%

Vậy lượng khí thải đến từ lĩnh vực nông nghiệp là:

100% - 50% -25% -13% = 12%.

Vậy ta chọn phương án A.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Thu thập và phân loại dữ liệu

Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn

Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 5

Trắc nghiệm Tỉ lệ thức

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống