42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính

Tải xuống 31 3.2 K 28

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 17: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính, gen đa alen, di nhập gen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 31 trang gồm 42 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 17: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính, gen đa alen, di nhập gen

 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

BÀI 17: CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ KHI GEN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH, GEN ĐA ALEN, DI NHẬP GEN 

Câu 1: Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu là:

  1. 0.01%
  2. 0,05%
  3. 0,02%
  4. 1%

Đáp án:

Ta có q(Xa) = q/2(XaY) . 2 = 0,01 . 2 = 0,02.

Vậy tỉ lệ nữ mù màu là q2/2 (aa) = 0,022/2= 0,02%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?

  1. 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu.    
  2. 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
  3. 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu
  4. 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.

Đáp án:

Ta có: p2/2 XA XA + 2pq /2 XA Xa + q2/2 XaXa + p/2 XAY+ q/2 XaY = 1

→ q(XaY) + q2(XaXa) = 2.0,12 → q(a) = 0,2.

Tỉ lệ nam mù màu là q(XaY) =20%, tỉ lệ nữ mù màu là q2(XaXa) = 0,22 = 4%.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?

  1. 0,081         
  2. 0,102
  3. 0,162
  4. 0,008

Đáp án:

Bên nam: tần số alen bang luôn tần số kgen nên XD=908/(908+3) =0,9967

Bên nữ: tần số alen tính như trên NST thường:

XD =(952+355/2)/(952+355+1) =0,864

Vì tỉ lệ nam nữ không phải là 1:1, ta có:

Tần số alen D ở 2 giới là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Tần số alen Xd trong quần thể là 1- 0,898 = 0.102

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ở mèo D lông đen; d lông trắng; Dd lông hung và gen này nằm ở đoạn không tương đồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen; 149 mèo đực lông trắng; 250 mèo cái lông đen; 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của D và d trong quần thể lần lượt là

  1. 2/3; 1/3
  2. 27/40; 13/40
  3. 1/2; 1/2
  4. 9/10; 1/10

Đáp án:

Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:

0.35XD: 0.15XdY : 0.25XDXD : 0.15XDXd: 0,1XdXd

Tần số alen

Giới đực

Giới cái

D

0.7

0.65

d

0.3

0.35

Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.

Tần số alen của quần thể là:

p(D)= (0.7 +0.65x2)/3 = 2/3

q(d) = (0.3+0.35x2)/3 = 1/3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát 

P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1. 

Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến. Nhận xét nào sau đây đúng?

 (1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2  là 0,35. 

(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. 

(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.

(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.

  1. 0
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Tần số alen ở giới đực:
Tần số alen ở giới cái: → quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền, sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền nếu giao phối ngẫu nhiên 2 thế hệ.
 Tần số alen ở quần thể là:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

→ Xa = 0,3
Xét các nhận xét:
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên: sau 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền, Xa = 0,3 → (1) sai.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau:
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI 

→ (4) đúng.
 Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?

  1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.
  2. Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
  3. Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.
  4. Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%

Đáp án:

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8

Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2

Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.



 

Thế hệ

xuất phát

1

2

3

0,8XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,425XA

Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5

Ý D: XA= 0.425 => Xa = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO. Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:

  1. 0,25
  2. 0,40
  3. 0.45
  4. 0,54

Đáp án:

Nhóm máu O ( kiểu gen IOIO) chiếm 4%

→ tần số alen IO = 0,2

Đặt tần số alen IB là x

Vậy tấn số nhóm máu B (IBIB + IBIO)là x2 + 2x.0,2 = 0,21

Giải ra, x = 0,3

→ tần số alen A là 0,5

Tỉ lệ người nhóm máu A là 0,52 + 2.0,5.0,2 = 0,45

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:

  1. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
  2. 75% cánh đen: 15% cánh xám: 10% cánh trắng
  3. 25% cánh đen: 50% cánh xám: 25% cánh trắng.
  4. 74% cánh đen: 25% cánh xám: 1% cánh trắng.

Đáp án:

Cấu trúc của quần thể: (C + cB + c)2= (CC+2CcB+ 2Cc): (cBcB + 2 cBc): cc

Tỉ lệ kiểu hình: 0,75C - (cánh đen): 0,24cB- (cánh xám): 0,01cc (cánh trắng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?

  1. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
  2. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IO IO; 0,3 IA IA; 0,21 IA IO; 0,12 IBIO.
  3. Khi cá.c thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O
  4. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen IBItrong quần thể là 57,14%.

Đáp án:

Nhóm A = 0,45; nhóm B là 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04

Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen IO =  = 0,2

Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền

IAIA + 2IAIO = 0,45 → IA= 0,5

Tương tự với nhóm máu B  ta có IB= 0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể là (IA+ IB+ IO)2 = 0,25 IAIA +0,2 IAIO + 0,09 IBIB+ 0,12 IBIO+ 0,3 IAIB + 0,04 IOIO

Đáp án A, B, C (vì quần thể cân bằng di truyền) sai

Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IB IO là : 0,12/0,21 = 57,14%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,3. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:

=0,16 

→a3=√0,16=0,4

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

(1) sai.

Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4

  • Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 

1 - 0.5- 0.1- 0.4= 0,58

→ (2) đúng.

  • Cấu trúc di truyền của quần thể:CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐICẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 → (3) đúng.

  • Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 → 5 đen: 4 trắng. → (4) đúng.

Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5. 

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. 

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 

→ a1 = 0,25 = 0,5

Tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1

 → a =0,3 ; A= 0,2

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp

III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình

V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2. 

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%. 

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% 

→ A2 = 0,1

→ A1 =0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 +0,1A2+ 0,4A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen: 

 0,09A1A+ 0,06A1A+ 0,24A1A+ 0,12A1A4 ↔ 3A1A+ 2A1A+ 8A1A+ 4A1A4

Cánh xám: 0,01A2A+ 0,08A2A+ 0,04A2A↔ 1A2A+ 8A2A+ 4A2A4

Cánh vàng: 0,16A3A+ 0,16A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I đúng.

II đúng.

III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17

IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. 

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. 

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% → A3 = 0,2

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36%

→ A2 = 0,2

→ A1 =0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 + 0,2A+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen: 

0,16A1A+ 0,16A1A+ 0,16A1A+ 0,16A1A4 ↔ 1A1A+ 1A1A+ 1A1A+ 1A1A4

Cánh xám: 0,04A2A+ 0,08A2A+ 0,08A2A↔ 1A2A+ 2A2A+ 2A2A4

Cánh vàng: 0,04A3A+ 0,08A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.

I

II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:

 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Câu 14: Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

  1. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
  2. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
  3. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
  4. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.

Đáp án:

Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → IO = 0,25 = 0,5

Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24

Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB = 0,3

→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 

0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔ 0,04IAI: 0,2IAIO ↔ 1IAI: 5IAIO

→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB : 

2×0,3×0,5IBIO ↔ 0,09IBI: 0,3IBIO ↔ 3IBI: 10IBIO

Cặp vợ chồng này: (1IAI: 5IAIO) × (3IBI: 10IBIO) ↔ (7I: 5IO) × (8I: 5IO)

A sai: XS sinh con nhóm máu A:CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

  1. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
  2. Alen lặn có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể
  3. Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
  4. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án:

Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp

 →Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng 

→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể 

→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác thì

  1. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
  2. Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
  3. Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
  4. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án:

Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác

→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng

 → Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là:

  1. 0,1
  2. 0,16
  3. 0,15
  4. 0,325

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:

       AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6

       Aa = 1- 0,6 = 0,4. 

Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là :

  1. 21,67%
  2. 16,67%
  3. 61,67%
  4. 52,25%

Đáp án:

P: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa

Aa sinh sản bằng ½ so với AA, aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:

AA → AA

Aa → 1/2 x (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)

aa → aa

vậy AA = 0,1 + 0,5 x 1/8 = 0,1625

aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625

Aa = 0,5 x ¼ = 0,125

Vậy F1: 0,1625AA: 0,125Aa: 0,4625aa

Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA: 10/60Aa: 37/60aa

Vậy aa = 37/60 = 61,67%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

  1. 0,91
  2. 0,9775.
  3. 0,8775
  4. 0,5775

Đáp án:

Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA : 0,3Aa ↔ 0,4AA : 0,6Aa

Tần số alen 0,7A : 0,3a

Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,8Aa = 1. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi do tác động của chọn lọc tự nhiên thì thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác xuất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?

  1. 23,1%
  2. 23,5%
  3. 25,5%
  4. 26%

Đáp án:

·         Thế hệ xuất phát có tần số alen: a = 0,4 

·         Tần số alen ở thế hệ F4 là: a = 0,4/(1+4×0,4)= 0,15 và A = 0,85

·         Quá trình ngẫu phối sẽ cho F5 có tỉ lệ kiểu gen 

0,7225AA + 0,255Aa + 0,0225aa = 1

·         Do aa bị chết ở giai đoạn phôi nên ở F5có 0,7225AA + 0,255Aa, suy ra tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,255/0,9775 = 0,26

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu gen Aa là 26%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 

  1. 79/100.
  2. 13/18.
  3. 149/200.
  4. 37/49.

Đáp án:

P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.

- P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.

- F4: a =CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 → A = 17/20.

→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

  1. 0,26
  2. 0,35
  3. 0,38
  4. 0,19

Đáp án:

·         Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22

·         Tần số alen ở thế hệ F2là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85

·         Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0,852AA+2.0,85.0,15Aa+0,152aa=1

·         Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là:

C12×0,255×0,745 = 0,38

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

  1. 0,025
  2. 0,065
  3. 0,038
  4. 0,13

Đáp án:

·         Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22

·         Tần số alen ở thế hệ F2 là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85

·         Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0,852AA+2.0,85.0,15Aa+0,152aa=1

·         Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được cả 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là:

0,255×0,255 = 0,065

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,90. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,50. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

  1. 0,82
  2. 0,92
  3. 0,91
  4. 0,9

Đáp án:

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,5 = 20 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 

160 x 0,9 = 144 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 + 20 = 164 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 164 : 200 = 0,82

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,8. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,4. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

  1. 0,82
  2. 0,92
  3. 0,72
  4. 0,9

Đáp án:

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,4 = 16 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 160 x 0,8 = 128 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 128 + 16 = 144 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 : 200 = 0,72

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than nên thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 20% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:

  1. p = 0,02; q = 0,98
  2. p= 0,004, q= 0,996
  3. p = 0,01; q = 0,99
  4. p= 0,04 ; q = 0,96

Đáp án:

Tần số alen qb:

      qb = (0,992.10% + 0,01.0,99.20%) / [0,012.20% + 2.0,01.0,99.20% + 0,992.10%]=0,98

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than nên thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 30% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:

  1. p = 0,02; q = 0,98
  2. p= 0,03, q= 0,97  
  3. p = 0,01; q = 0,99  
  4. p= 0,04 ; q = 0,96

Đáp án:

Tần số alen qb:

      qb = (0,992.10% + 0,01.0,99.30%) / (0,012.30% + 2.0,01.0,99.30% + 0,992.10%) ≈ 0,97

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Trong một quần thể gồm 900 con bướm, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzyme (p) bằng 0,7, và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm (q) là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến quần thể có q=0,8. Tính tần số alen p của quần thể mới.

  1. 0,75
  2. 0,21
  3. 0,35
  4. 0,25

Đáp án:

Ta tính được 

m= 90/ 900 = 0,1. 

Ta có q’ = q0 - m(q0-qm) = 0,8 – 0,1.(0,8-0,3) = 0,75. 

và p’ = 1 – 0,75 = 0,25.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Trong một quần thể gồm 900 con bướm, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzyme (p) bằng 0,6, và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm (q) là 0,4. Có 180 con bướm từ quần thể này nhập cư đến quần thể có q=0,8. Tính tần số alen p của quần thể mới.

  1. 0,72
  2. 0,28
  3. 0,76
  4. 0,24

Đáp án:

Ta tính được m= 180/ 900 = 0,2. 

Ta có q’ = q0 - m(q0-qm) = 0,8 – 0,2. (0,8-0,4) = 0,72. 

và p’ = 1 – 0,75 = 0,28.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Một quần thể có p = 0,8, q = 0,2. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?

  1. p1 = 0,8 - 3,6.10-5 và q1 = 0,2 + 3,6.10-5
  2. p1 = 0,8 + 3,6.10-5 và q1 = 0,2 - 3,6.10-5
  3. p1 = 0,2 + 3,6.10-5và q1 = 0,8 - 3,6.10-5
  4. p1 = 0,2 - 3,6.10-5và q1 = 0,8 + 3,6.10-5

Đáp án:

∆p = vq-up = -3,6.10-5

Vậy p1 = 0,8 - 3,6.10-5 và q1 = 0,2 + 3,6.10-5.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Một quần thể có p = 0,6, q = 0,4. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?

  1. p1 = 0,4 + 3,6.10-5 và q1 = 0,6 - 2,2.10-5
  2. p1 = 0,6 + 2,2.10-5 và q1 = 0,4 - 2,2.10-5
  3. p1 = 0,6 - 2,2.10-5 và q1 = 0,4 + 2,2.10-5
  4. p1 = 0,4 - 2,2.10-5 và q1 = 0,6 + 2,2.10-5

Đáp án:

∆p = vq-up = -2,2.10-5

Vậy p1 = 0,6 - 2,2.10-5. và q1 = 0,4 + 2,2.10-5.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:

  1. 81/130
  2. 120/169
  3. 49/130
  4. 51/100

Đáp án:

P: 0,6Aa : 0,4aa.

Quần thể  ngẫu phối

G(P) : 0,3A : 0,7a

Do sức sống của hạt phấn A gấp 2 lần sức sống của hạt phấn a

→ G(P)♂: 0,3A : 0,35a ↔ 6/13A : 7/13a

♀: 0,3A : 0,7a

Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng F1 là: 7/13 x 0,7 = 49/130

→ tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F1 là 1 – 49/130 = 81/130

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là

  1. 16/47 
  2. 6/47
  3. 18/47
  4. 25/47

Đáp án:

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn:

Tỷ lệ aa  =CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Tỷ lệ AaCẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI= 0,075

Tỷ lệ AA sau 1 thế hệ tự thụ phấn là

0,25 + 0,3 −CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI= 0,325

sau thế hệ tự thụ phấn thứ 2: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Vậy tỷ lệ aa =CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: A qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, a qui định hạt không có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau một thế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệ hạt mang kiểu gen thuần chủng là

  1. 49%
  2. 40%
  3. 58%
  4. 54%

Đáp án:

Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn

Ta có 2 trường hợp.

TH1: Quần thể tự phối.

Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước → Aa = 0,36 → AA = 0,64.

Không có trong đáp án → loại.

TH2: quần thể ngẫu phối.

aa = 0,09 → q(a) = 0,3

 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa, do quần thể ngẫu phối nên thành phần kiểu gen của các thế hệ không đổi, mà thế hệ trước chỉ có AA và Aa → tỷ lệ đồng hợp là: 0,49 /(0,49+0,42) = 0,54

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: A qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, a qui định hạt không có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau một thế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệ hạt mang kiểu gen dị hợp là

  1. 49%
  2. 60%
  3. 21%
  4. 70%

Đáp án:

Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn

Ta có 2 trường hợp.

TH1: Quần thể tự phối.

Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước 

→ Aa = 0,36 → AA = 0,64.

Không có trong đáp án → loại.

TH2: quần thể ngẫu phối.

aa = 0,09 → q(a) = 0,3 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa, 

Theo công thức tính tần số alen khi có chọn lọc tự nhiên ở quần thể ngẫu phối sau 1 thế hệ, ta có: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

→ Tỷ lệ AA = 0,325, tỷ lệ Aa = 0,49

Tỷ lệ dị hợp là: 0,49/(0,49+0,325) = 0,6 = 60%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10-4. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1,5%

  1. 151
  2. 75
  3. 4850
  4. 41995

Đáp án:

Ban đầu p(A) = q(a) = 0,5                                                         

       F1:       p(A)1 = 0,5 - 0,5.10-4 = 0,5(1-10-4)

       F2:       p(A)2 = p(A)1 – p(A)1.10-4 =0,5(1-10-4)2

       Fn:       p(A)n = p(A)n-1 – p(A)n-1.10-4 = 0,5(1-10-4)n

Theo bài ra ta có: p(A)n = 0,5(1-10-4)n = 0,5 – 0,5.1,5% → n≈ 151 thế hệ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10-4. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1%.

  1. 151
  2. 75
  3. 100
  4. 41995

Đáp án:

Ban đầu p(A) = q(a) = 0,5                                                         

       F1:       p(A)1 = 0,5 - 0,5.10-4 = 0,5(1-10-4)

       F2:       p(A)2 = p(A)1 – p(A)1.10-4 =0,5(1-10-4)2

       Fn:       p(A)n = p(A)n-1 – p(A)n-1.10-4 = 0,5(1-10-4)n

Theo bài ra ta có: p(A)n = 0,5(1-10-4)n = 0,5 – 0,5.1% → n ≈ 100 thế hệ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,3. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen: aa3=0,16

→a3=√0,16=0,4

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng

= (a+ a3)2

= 0,16+0,09 = 0,25

→a+ a3=0,5

→a= 0,1 → (1) sai.

Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4

- Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 1−0,52−0,12−0,42=0,58→ (2) đúng.

- Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,5A1+0,1a2+0,4a3)2

= (0,25A1A1+0,01a2a2+0,16a3a3+0,1A1a2+0,4A1a3+0,08a2a3)

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ: 

 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI→(3) đúng.

- Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

→ 5 đen: 4 trắng → (4) đúng.

Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,1. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 42%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 2 trắng: 3 đen.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen: aa3=0,16→a3=√0,16=0,4

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng: 

= (a+ a3)2

= 0,16+0,09 = 0,25 

→a+ a3=0,5 

→a2=0,1

→ (1) đúng.

Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4

- Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 1−0,52−0,12−0,42=0,5

 (2) sai.

-

- Cấu trúc di truyền của quần thể là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ:

 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

→(3) đúng.

- Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

(0,01aa2:0,08a2 a3aa3

(1aa2 :8aa3)×aa3

(5a2:4a3)×a3→ 5 đen: 4 trắng 

→ (4) sai.

Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

  1. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A
  2. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến.
  3. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối
  4. Quần thể B hình thành do hiệu ứng kẻ sáng lập

Đáp án:

Hiệu ứng kẻ sáng lập: khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc.

Ta thấy trong quần thể B chỉ có 2 loại kiểu hình (quần thể B đã cân bằng di truyền vì giao phối qua nhiều thể hệ ) 

→ tần số alen khác với quần thể A, nhóm cả thể tách ra từ quần thể A có  tần số alen khác với quần thể A. 

→ Hiệu ứng kẻ sáng lập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng.Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

  1. Quần thể B có tần số các kiểu gen khác so với quần thể A
  2. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến.
  3. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối
  4. Quần thể B hình thành do hiệu ứng thắt cổ chai

Đáp án:

Hiệu ứng kẻ sáng lập: khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc.

Ta thấy trong quần thể B chỉ có 2 loại kiểu hình (quần thể B đã cân bằng di truyền vì giao phối qua nhiều thể hệ) 

→ tần số alen khác với quần thể A, nhóm cả thể tách ra từ quần thể A có tần số alen khác với quần thể A. 

→ Hiệu ứng kẻ sáng lập.                                          

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.

  1. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
  2. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
  3. đạt trạng thái cân bằng di truyền. 
  4. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%

Đáp án:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

        (0,2A : 0,8a)           ×         (0,6A: 0,4a)

 → F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 1)
Trang 1
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 2)
Trang 2
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 3)
Trang 3
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 4)
Trang 4
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 5)
Trang 5
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 6)
Trang 6
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 7)
Trang 7
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 8)
Trang 8
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 9)
Trang 9
42 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án 2023: Cân bằng của quần thể khi gen liên kết với giới tính (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 31 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống