Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Tải xuống 75 3.7 K 45

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 75 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) và 42 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) Sinh học lớp 12.

Mời qúy bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo):

SINH HỌC 12 BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TIẾP THEO)

Bài giảng Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
  Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (ảnh 2)

Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (ảnh 3)
1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
+ Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
+ Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (đinh luật Hacdi-Vanbec).
a. Khái niệm:
- Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức: p2 +2pq + q2 = 1
Trong đó: p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn.
- Ví dụ: 0.16AA+0.48Aa+0.36aa=1
b. Định luận Hacđi-Vanbec.
- Nội dung định luật: Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 +2pq + q2 = 1
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.
+ Số lượng cá thể lớn.
+ Diễn ra sự ngẫu phối.
+ Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.
+ Không có đột biến và chọn lọc
+Không có sự di nhập gen.
- Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec: Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể.

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Câu 1: Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:

A.   Có những điều kiện nhất định   

B.   Sự ngẫu phối diễn ra

C.   Tần số tương đối của các alen không đổi          

D.   Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Đáp án:

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể tức là tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:

A.   Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B.   Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.

C.   Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.

D.   Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.

Đáp án: 

Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” 

Chọn một đáp án dưới đây:

A.   (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục

B.   (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục

C.   (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi

D.   (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi

Đáp án:

“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:

A.   Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.

B.   Thành phần các alen đặc trưng của quần thể

C.   Vốn gen của quần thể.

D.   Tính ổn định của quần thể.

Đáp án:

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:

A.   Tỉ lệ các kiểu gen.

B.   Số thế hệ ngẫu phối

C.   Kích thước của quần thể.

D.   Tính ổn định của quần thể.

Đáp án:

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen ta có thể dễ dàng suy ra tỉ lệ các kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:

A.   Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

B.   Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

C.   Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

D.   B và C.

Đáp án: 

Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:  

- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:

A.   Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

B.   Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng

C.   Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.

D.   Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài

Đáp án: 

Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:

- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.

- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.

Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.

Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là

A.   giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.

B.   từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.

C.   từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.

D.   cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.

Đáp án: 

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:

A.   Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.

B.   Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

C.   Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.

D.   Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.

Đáp án:

Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:

A.   Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi

B.   Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

C.   Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.

D.   Chỉ còn các cá thể dị hợp tử

Đáp án: 

Khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo có tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 11: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:

A.   Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.

B.   Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.

C.   Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

D.   Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.

Đáp án:

Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ

Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?

A.   Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.

B.   Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.

C.   Quần thể  là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.

D.   Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.

Đáp án: 

B sai. Tần số tương đối của các alen sẽ thay đổi khi có tác động của nhân tố tiến hoá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

A.   Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B.   Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

C.   Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

D.   Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Đáp án :

Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :

A.   tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

B.   tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.

C.   tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

D.   tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Đáp án: 

Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:

A.   Trạng thái động của quần thể.

B.   Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.

C.   Sự cân bằng di truyền trong quần thể.

D.   Cả B và C đúng.

Đáp án: 

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp: 

1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên 

2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 

3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 

4. Không phát sinh đột biến mới 

5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng là:

A.   1, 3, 4, 5

B.   1, 2, 3, 5

C.   1, 2, 3, 4

D.   2, 3, 4, 5

Câu 17: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?

A.   Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.

B.   Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.

C.   Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.

D.   Không có đột biến.

Đáp án: 

Điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec là:

B - không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.

C - kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.

D - không có đột biến.

A - sai, do tỉ lệ sống của các giao tử (alen) trong quần thể là tương đương nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

A.   Cho quần thể tự phối.

B.   Cho quần thể giao phối tự do.

C.   Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D.   Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án:

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?

A.   Cho quần thể tự phối.

B.   Cho quần thể giao phối tự do.

C.   Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D.   Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án: 

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:

A.   Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.

B.   Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.

C.   Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.

D.   Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án: 

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?

A.   72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.

B.   40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.

C.   25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.

D.   64% AA: 32% Aa: 4% aa.

Đáp án: 

Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B

Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

Tần số alen A = 0,6

Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. 

Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. 

Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. 

Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.

Quần thể 5: 1aa. 

Quần thể 6: 1Aa.

A.   3

B.   1

C.   2

D.   4

Đáp án:

Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5

Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5

Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1

Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3

Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1

Quần thể 5: q(a) = 1

Quần thể có cấu trúc: q2 = 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A.   Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

B.   Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53

C.   Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P

D.   Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa

Đáp án:

Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53

Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?

A.   Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

B.   Tần số tương đối của A/a= 0,53/0,47

C.   Tỷ lệ thể dị hợp tăng và tỷ lệ đồng hợp giảm so với P

D.   Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa

Đáp án:

P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.

Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%

→ tần số alen a = 53%

Sau 3 thế hệ ngẫu phối

F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

Kết quả xuất hiện ở F3 là D

ở F3, tần số alen không thay đổi so với P

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Cho các thông tin sau: 

1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 

2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 

3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 

4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính... 

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

A.   (2),(4).

B.   (2),(3).

C.   (1), (4).

D.   (3),(4).

Đáp án:

Các ý đúng là: (2),(3)

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 6)
Trang 6
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 7)
Trang 7
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 8)
Trang 8
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 9)
Trang 9
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 75 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống