Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể – Đột biến đa bội chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 30 trang gồm 119 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
Bài giảng Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
A/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Câu 1: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án:
Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án:
Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
Đáp án:
Thể một nhiễm: 2n-1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
Đáp án:
Thể một nhiễm: 2n+1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?
Đáp án:
Thể bốn: 2n+2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?
Đáp án:
Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.
Bệnh Đao là người có 3 NST số 21
Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
Đáp án:
Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là
Đáp án:
Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội
Đáp án:
Thể tam bội không phải thể lệch bội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra do
Đáp án:
Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đột biến lệch bội một cặp NST tương đồng xảy ra do
Đáp án:
Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
Đáp án:
Các đặc điểm của đột biến lệch bội là: (1), (3)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án:
A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX, XXY, XO
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm kép có 2n + 1 +1 = 26 NST
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
Đáp án:
Cây lúa tẻ lệch bội thể một kép có bộ NST là: 2n - 1 – 1
Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là
24 -1 – 1 = 22
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?
Đáp án:
Thể ba 2n+1 có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
Đáp án:
Thể một nhiễm: 2n-1 = 13
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1 = 23 NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm kép có 2n + 2 +2 = 28 NST
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 25 NST
Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 25 NST kép.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
Đáp án:
Thể một nhiễm có dạng 2n-1 = 11. Ở kỳ sau nguyên phân các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào, có tất cả 11.2 = 22 NST đơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
Đáp án:
Thể bốn có dạng : 2n+2 = 22 NST, ở kỳ sau của nguyên phân có 44 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1 = 23 NST
Ở kì giữa II NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 12 hoặc 11 NST kép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể không. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể không có 2n - 2 = 22 NST
Ở kì sau của giảm phân II NST tồn tại ở trạng thái đơn và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 22 NST đơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
Đáp án:
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm có 2n + 2 = 26 NST
Ở kì sau của giảm giữa II NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 13 NST kép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
Đáp án:
Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.
Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22
Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22
Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 48 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
Đáp án:
Thể ba kép 2n+1+1. Kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 48 NST.
Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 48/2 = 24
Thể ba kép có số lượng NST trong tế bào là 2n +1 +1 = 224
Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 24-1-1 = 22 (NST)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
Đáp án:
Ở lần phân bào thứ 6, ở 1 số tế bào cặp Dd không phân ly sẽ tạo ra tế bào có kiểu gen DDdd, và 0.
Nhưng do chỉ 1 số tế bào không phân li nên những tế bào phân li bình thường sẽ tạo giao tử n.
Vậy trên thể đột biến có 3 dòng tế bào: dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
Đáp án:
Giả sử : cặp số 5 có 2 chiếc NST là A và a
Cặp số 9 là B và b
1 chiếc của cặp NST só 5 không phân li, tạo ra tế bào con có : Aaa và A ↔ 2n+1 và 2n – 1
1 chiếc của cặp NST số 9 không phân li, tạo ra tế bào con có : Bbb và B ↔ 2n+1 và 2n – 1
→ vậy các tế bào con có thể có bộ NST là :
AaaBbb và AB ↔ 2n +1 +1 và 2n – 1 – 1
Hoặc AaaB và Abbb ↔2n +1 – 1 và 2n – 1 + 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử, biết các giao tử đều có khả năng tạo thành hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
Đáp án:
Ở giới cái XBXb, các tế bào rối loạn phân ly ở GP II cho ra các loại giao tử: XBXB hoặc XbXb hoặc 0
Các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử XB, Xb
Khi kết hợp với 2 giao tử: Xb, Y của bố cho ra các loại kiểu gen có thể xuất hiện là XBXB Xb, XBXBY, XbXbY, XbXb Xb, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y.
Vậy Chọn phù hợp nhất là: C
(Chọn A còn thiếu, Chọn B sai vì không thể tạo ra kiểu gen chứa 2 NST Y,Chọn D sai vì không thể tạo ra XBXbY ( Do rối loạn ở GP II)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST kí hiệu : AaBbddEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở một NST kép trong cặp Bb sẽ tạo ra hai tế bào con có kí hiệu NST là;
Đáp án:
Xảy ra rối loạn trong nguyên phân của cặp Bb có thể xảy ra với NST kép mang alen b hoặc B
TH1 : rối loạn với NST kép mang alen b : tạo ra 2 tế bào con có kiểu gen AaBbbddEe và AaBddEe (đáp án A)
TH2 : rối loạn với NST kép mang alen B : tạo ra 2 tế bào con có kiểu gen AaBBbddEe và AabddEe (Không có trong đáp án)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là
Đáp án:
Thể một: 2n – 1: B
A: thể khuyết nhiễm
C: thể ba
D: thể ba
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
Đáp án:
Cặp gen Aa:
- Giới đực cho 2 loại giao tử: các tế bào bình thường cho giao tử bình thường A, a; các tế bào bị rối loạn giảm phân cho 2 loại giao tử Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử: A, a
- Vậy có 3 hợp tử bình thường và 4 hợp tử lệch bội: AAa, Aaa, A, a
Cặp gen Bb:
- Giới đực cho 2 loại giao tử: B , b
- Giới cái cho 1 loại giao tử.
- Vậy có 2 hợp tử bình thường.
Vậy khi các giao tử cái và đực kết hợp ngẫu nhiên thì ta có 6 hợp tử bình thường và 8 hợp tử lệch bội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kế hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Đáp án:
Phép lai AaBb x AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là: 3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A, a
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường => 3 kiểu gen
Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3x3 = 9
Số loại hợp tử đột biến là 4 x3 = 12
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba
2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.
4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
Đáp án:
2n = 8 ↔ có 4 nhóm gen liên kết
ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ba 2n + 1
→ (1) sai
1 tế bào thể ba 2n+1 = 9 tiến hành nguyên phân. Kì sau, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào chưa chia đôi
→ trong tế bào có 9 x 2 = 18 NST đơn
→ (2) đúng
Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen
ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là :
4x(3x3x3x4) = 432
→ (3) sai
Một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra ½ giao tử n và ½ giao tử n+1
→ (4) sai
Vậy có 1 kết luận đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba
2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 21 nhiễm sắc thể đơn.
3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.
4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/2
Đáp án:
2n = 14 ↔ có 7 nhóm gen liên kết
ở loài này có tối đa 7 loại đột biến thể ba 2n + 1
→ (1) sai
1 tế bào thể ba 2n+1 = 15 tiến hành nguyên phân. Kì sau, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào chưa chia đôi
→ trong tế bào có 15 x 2 = 30 NST đơn
→ (2) sai
Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen
ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là:
3x3x3x7 = 189
→ (3) sai
Một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra ½ giao tử n và ½ giao tử n+1
→ (4) đúng
Vậy có 1 kết luận đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
Đáp án:
Thể 3 là đột biến có liên quan đến 1 cặp NST: 2n + 1.
- Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = n = 12
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
Đáp án:
2n = 32 ↔ có số nhóm gen liên kết là 16
Theo lý thuyết, có tối đa số dạng thể một (2n – 1) khác nhau thuộc loài này là: =16
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể ba (2n+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là
Đáp án:
2n= 14 → có 7 cặp NST nên có 7 dạng thể 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Một loài có 2n=20. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2?
Đáp án:
Dạng 2n-1+1+2 là dạng đột biến lệch bội xảy ra ở 3 cặp NST tương đồng khác nhau nên ta có:
n = 10 loại thể đột biến 2n-1
n-1 = 9 loại thể đột biến 2n + 1 (Không xảy ra ở cặp NST đã có đột biến 2n-1)
n-2 = 8 loại thể đột biến 2n + 2 (Không xảy ra ở cặp NST đã có đột biến 2n-1 và 2n+1)
vậy có tối đa: 10x9x8 = 720 loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?
Đáp án:
Thể 1 kép là đột biến có liên quan đến 2 cặp NST: 2n – 1 – 1.
- Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra = C2n = 66
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3?
Đáp án:
Liên quan đến 3 NST → Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
Aan=n!(n−a)! = 12!(12−3)! = 1320
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có ở loài này là
Đáp án:
Số cặp NST bằng 7, vậy số thể một kép tối đa là C72 = 21
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
Đáp án:
2n = 14 → n=7
Số loại thể một tối đa là =7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd x♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
Đáp án:
P: ♂ AaBbdd x ♀AaBbDd
Cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I
→ tạo ra giao tử : Aa, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường
→ hợp tử : AAa, Aaa, A, a
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 3 x 2 = 12
Cơ thể đực, 1 số tế bào khác, gen B không phân li giảm phân II
→ tạo ra giao tử: bb, BB, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường
→ hợp tử : Bbb, bbb, BBB, BBb, B, b
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở Th này là: 3 x 4 x 2 = 24
Vậy có 36 loại hợp tử thừa NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
Đáp án:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 2 loại giao tử bình thường: A, a
- Giới cái có 16% số tế bào không phân ly cặp Aa trong GPI tạo ra 2 loại giao tử đột biến: Aa, 0; các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử: A, a
Vậy có 3 KG bình thường và 4 KG đột biến.
Xét tương tự với cặp Bb và Dd cũng có 3 KG bình thường và 4 KG đột biến.
Nhưng theo lý thuyết giao tử đực và giao tử cái chỉ được mang tối đa 1 đột biến nên không thể có giao tử mang 2 đột biến cặp gen Aa và cặp gen Dd, và ở F1 cũng không có cá thể mang 3 đột biến.
Vậy ở F1 có số kiểu gen đột biến là: 73 −33 −43−3×4×4=204
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
Đáp án:
Số kiểu gen lưỡng bội là 2 x 3 = 6
Cơ thể đực, cặp Aa rối loạn phân li trong giảm phân cho các giao tử Aa, AA, aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử A
Vậy đời con cho các kiểu gen : AAA, AAa, Aaa, A
Số kiểu gen đột biến ở đời con là 4 x 3 = 12
Đáp án cần chọn là: B
Câu 49: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
Đáp án:
Aa x Aa cho F1 có 3 loại kiểu gen
Bb x bb cho F1 có 2 loại kiểu gen
Dd x Dd:
- Cơ thể đực:
Một số tế bào, cặp gen Dd không phân li ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Dd, 0
Các tế bào khác bình thường: D, d
- Cơ thể cái bình thường, cho: D, d
Vậy Dd x Dd cho số loại kiểu gen đột biến là 2 x 2 = 4
Vậy phép lai trên cho số kiểu gen đột biến là: 3 x 2 x 4 = 24
Đáp án cần chọn là: B
Câu 50: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án:
Xét có thể đực có kiểu gen AaBb có một số tế bào không phân li
→ Nhóm tế bào không phân li tạo ra số kiểu gen là: AaB, Aab, B, b
→ Nhóm tế bào giảm phân bình thường thì tạo ra số giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
Xét cơ thể cía cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì tạo ra giao tử: ABb và Bb
→ Số kiểu gen được tạo ra là: 7 x 2 = 14 (kiểu gen)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án:
Xét có thể đực có kiểu gen AaBb có một số tế bào không phân li Aa
→ Nhóm tế bào không phân li trong giảm phân I tạo ra số kiểu gen là: AaB, Aab, B, b
→ Nhóm tế bào giảm phân bình thường thì tạo ra số giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
Xét cơ thể cái cặp Bb không phân li trong giảm phân II thì tạo ra giao tử: ABB và Abb
→ Số kiểu gen được tạo ra là: 8 x 2 = 16 (kiểu gen).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:
Đáp án:
2n = 18
Cơ thể đực: 1/5 số tế bào sinh tinh không phân li cặp NST số 3 trong giảm phân I
→ tạo ra 1/10 giao tử n + 1 và 1/10 giao tử n – 1
Các tế bào khác phân li bình thường, tạo 4/5 giao tử n
Tinh trùng thiếu NST đều bị chết
→ cơ thể đực cho: 4/5 giao tử n và 1/10 giao tử n+1 ↔ 8/9 n : 1/9 (n+1)
Cơ thể cái : 1/3 số tế bào sinh trứng không phân li cặp NST số 7
→ tạo ra 1/6 giao tử n+1, 1/6 giao tử n-1
Các tế bào khác giảm phân bình thường, tạo 2/3 giao tử n
Vậy tỉ lệ loại hợp tử chứa 19 NST (2n+1) là : 8/9 x 1/6 + 1/9 x 2/3 = 2/9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 53: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 2/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/4 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:
Đáp án:
2n = 18
Cơ thể đực: 2/5 số tế bào sinh tinh không phân li cặp NST số 3 trong giảm phân I
→ tạo ra 1/5 giao tử n + 1 và 1/5 giao tử n – 1
Các tế bào khác phân li bình thường, tạo 3/5 giao tử n
Tinh trùng thiếu NST đều bị chết
→ cơ thể đực cho: 3/5 giao tử n và 1/5 giao tử n+1 ↔ 3/4 n: 1/4 (n+1)
Cơ thể cái: 1/4 số tế bào sinh trứng không phân li cặp NST số 7
→ tạo ra 1/8 giao tử n+1, 1/8 giao tử n-1
Các tế bào khác giảm phân bình thường, tạo 3/4 giao tử n
Vậy tỉ lệ loại hợp tử chứa 19 NST (2n+1) là: 3/4 x 1/8 + 1/4 x 3/4 = 9/32
Đáp án cần chọn là: D
Câu 54: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?
Đáp án:
Cặp Aa, ở cả 2 giới đều giảm phân bình thường nên cho 3 hợp tử bình thường : AA, Aa , aa
Cặp Bb:
- Giới đực bình thường: cho giao tử b
- Giới cái : 24% tế bào không phân ly tạo: 0,12 Aa , 0,12O; Các tế bào bình thường cho 0,76 giao tử bình thường.
Vậy có 2 loại hợp tử bình thường chiếm tỷ lệ 0,76 ; 2 loại hợp tử đột biến chiếm 0,24.
Cặp Dd:
- Giới cái bình thường: cho giao tử d
- Giới đực: 12% tế bào không phân ly tạo 0,06 Dd và 0,06 O ; các tế bào bình thường cho 0,88 giao tử bình thường .
Vậy có 2 loại hợp tử đột biến chiếm 12% và 2 loại hợp tử bình thường chiếm 88%.
Xét các phương án:
A. Hợp tử 2n ( bình thường) chiếm : 1 × 0,76 × 0,88 = 0,6688 →A đúng.
B. Hợp tử 2n+ 1 chiếm tỷ lệ: 0,76 × 0,06 + 0,88 × 0,12 = 0,1512 → B đúng.
C. Tỷ lệ hợp tử đột biến là: 1- 0,76×0,88=0,3312 ; tỷ lệ 2n - 1 là : 0,76 × 0,06+0,88 × 0,12=0,1512 , vậy tỷ lệ cần tìm là: 0,1512 : 0,3312 = 0,4565→ C sai.
D. Số kiểu gen tối đa của hợp tử là: 3× 4× 4= 48 → D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 55: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?
Đáp án:
Cặp Aa, ở cả 2 giới đều giảm phân bình thường nên cho 3 hợp tử bình thường: AA, Aa , aa
Cặp Bb:
- Giới đực bình thường: cho giao tử b
- Giới cái: 24% tế bào không phân ly tạo: 0,12 Aa, 0,12O; Các tế bào bình thường cho 0,76 giao tử bình thường.
Vậy có 2 loại hợp tử bình thường chiếm tỷ lệ 0,76; 2 loại hợp tử đột biến chiếm 0,24.
Cặp Dd:
- Giới cái bình thường: cho giao tử d
- Giới đực: 12% tế bào không phân ly tạo 0,06 Dd và 0,06 O; các tế bào bình thường cho 0,88 giao tử bình thường.
Vậy có 2 loại hợp tử đột biến chiếm 12% và 2 loại hợp tử bình thường chiếm 88%.
Xét các phương án:
A. Hợp tử 2n (bình thường) chiếm : 1 × 0,76 × 0,88 = 0,6688 → A đúng.
B. Hợp tử 2n+ 1 chiếm tỷ lệ: 0,76 × 0,06 + 0,88 × 0,12 = 0,1512 → B đúng.
C. Tỷ lệ hợp tử đột biến là: 1- 0,76×0,88=0,3312; tỷ lệ 2n - 1 là: 0,76 × 0,06+0,88 × 0,12=0,1512, vậy tỷ lệ cần tìm là: 0,1512 : 0,3312 = 0,4565→ C đúng.
D. Số kiểu gen tối đa của hợp tử là: 3× 4× 4= 48 → D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 56: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
Đáp án:
Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1
Đây là thể ba
Đáp án cần chọn là: C
Câu 57: Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng
Đáp án:
Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép) hoặc 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58: Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
Đáp án:
Ta có: (2n + 1)(25 – 1) = 279 → 2n = 8 → n = 4
Số loại thể một có ở loài này là=4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 59: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
Đáp án:
Tỷ lệ tế bào có đột biến : 40/2000 = 2% → tạo 2% giao tử đột biến có 5 hoặc 7 NST
Tỷ lệ giao tử có 6 NST (giao tử bình thường) là 98%
Đáp án cần chọn là: D
B/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
Câu 1: Đặc điểm của thể đa bội là
Đáp án:
Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đặc điểm của thể đa bội là
Đáp án:
Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to, tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh và phổ biến ở thực vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là
Đáp án:
Chuối nhà không có hạt (3n), chuối rừng có hạt (2n).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
Đáp án:
Thể đa bội là có số bộ NST Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng về thể đa bội?
Đáp án:
Thể đa bội là có số bộ NST thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Phát biểu sai là C, vì quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Đáp án:
Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
Đáp án:
Cây tứ bội có kiểu gen BBbb => nhận BB từ cơ thể Bb và cơ thể bb cho bb.
Cơ thể Bb bị rối loạn ở GP II tạo giao tử BB, còn cơ thể bb rối loạn ở GP I hoặc GP II tạo giao tử bb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
Đáp án:
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B
Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Phát biểu sai là D, thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài sinh vật nên có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
Đáp án:
Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
→ trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li
→ có khả năng ra giao tử hữu thụ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội không làm cho
Đáp án:
Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
→ trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li
→ có khả năng ra giao tử hữu thụ.
→ B sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
Đáp án:
Giả thuyết giải thích đúng là: cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường
Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, người ta thí nghiệm bọc chất gây đột biến đa bội lên một số cành của cây, làm thế nào để xác định được cành nào có thể mang đột biến đa bội?
Đáp án:
Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường
Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án:
Điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là: (1),(2),(4)
(1) và (4) là đặc điểm của đột biến gen, còn (2) là của đột biến NST
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên, dưới sự tác động của tác nhân gây đột biến.
4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án:
Điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là: (1), (2), (4)
(1) và (4) là đặc điểm của đột biến gen, còn (2) là của đột biến NST, (3) là đặc điểm giống nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án:
Phát biểu sai về sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến NST là C, đột biến gen đa số là trung tính, có thể có lợi, có hại. Đột biến NST đa số có hại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
Đáp án:
Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng cấy gen của NST loài này sang loài khác
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Đột biến được ứng dụng để tạo giống mang NST của hai loài khác nhau là:
Đáp án:
Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng tạo giống mang NST của hai loài khác nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Đáp án:
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Loài ruồi giấm có 2n = 8. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Đáp án:
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Loài ruồi giấm có 2n = 8. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:
Đáp án:
Thể tam bội có 3n NST → Số NST trong tế bào là 24
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:
Đáp án:
Thể tứ bội có 4n NST → Số NST trong tế bào là 48
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:
Đáp án:
Thể tam bội có 3n NST → Số NST trong tế bào là 27
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:
Đáp án:
Thể tứ bội có 4n NST → Số NST trong tế bào là 36
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
Đáp án:
Có 6 nhóm gen liên kết hay 2n = 12 , thể 1 là 2n-1 =11 , thể ba: 2n+1 = 13 , tam bội: 3n = 18.
Ở kỳ sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể không, thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân theo thứ tự thể không, thể ba và thể tứ bội là
Đáp án:
Có 6 nhóm gen liên kết hay 2n = 12, thể không là 2n-2 =10, thể ba: 2n+1 = 13, tứ bội: 4n = 24.
Ở kỳ cuối của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 10, 13, 24
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :
Đáp án:
Thể song nhị bội 2nA + 2nB = 18 + 16 = 34
Giao tử của thể song nhị bội là : nA + nB = 17
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 18, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:
Đáp án:
Thể song nhị bội 2nA + 2nB = 18 + 24 = 42
Giao tử của thể song nhị bội là : nA + nB = 21
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
Đáp án:
Thể song nhị bội có bộ NST 2nA + 2nB
→ Loài trên có số cặp tương đồng là: 12 + 13 = 25 cặp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:
Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:
Đáp án:
Thể a: Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → tam bội
Thể b: Ở 1 cặp NST có 3 chiếc NST → Thể ba
Thể c: Ở 1 cặp NST có 1 chiếc NST → Thể một
Tên gọi của 3 thể đột biến là: a: tam bội, b: thể ba, c thể một.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:
Thể đột biến |
Số lượng NST đếm được ở từng cặp |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
a |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
b |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
c |
0 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Tên của các thể đột biến a, b, c lần lượt là
Đáp án:
Thể a: Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → tam bội
Thể b: Ở 1 cặp NST có 4 chiếc NST → Thể bốn
Thể c: Ở 1 cặp NST có 1 chiếc NST → Thể không
Tên gọi của 3 thể đột biến là: a: tam bội, b: thể bốn, c thể không.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Đáp án:
Quá trình giảm phân với thể lệch bội khi các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì giữa giảm phân một → NST A có thể đi với a hoặc a đi với a → tạo 4 loại giao tử A, Aa, aa, a.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Đáp án:
Quá trình giảm phân với thể lệch bội khi các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì giữa giảm phân một → NST A có thể đi với A hoặc đi với a → tạo 4 loại giao tử AA, Aa, A, a.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Đáp án:
Giảm phân I nhân đôi và không phân li sẽ tạo tế bào AAaa và 0
Giảm phân II bình thường, tế bào AAaa sẽ cho giao tử Aa và tế bào 0 sẽ cho giao tử 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án:
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O
Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?
Đáp án:
AAaa giảm phân → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là:
Đáp án:
GP I rối loạn : 1 cặp NST không phân li → giao tử tạo thành n+1 = 13 và n-1 = 11
GP I rối loạn: các cặp NST không phân li → tạo giao tử 2n =24
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40: Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của tất cả NST trong quá trình giảm phân là:
Đáp án:
GP I rối loạn: 1 cặp NST không phân li → giao tử tạo thành n+1 = 13 và n-1 = 11
GP I rối loạn: n cặp NST không phân li → tạo giao tử đa bội 4n =48
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
Đáp án:
P: AAaa x aa
G:1/6AA:4/6Aa:1/6aa × a
Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: 1/6aa × 1a = 1/6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen Aaa?
Đáp án:
P: AAaa x aa
G: 1/6AA:4/6Aa:1/6aa× a
Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen Aaa là: 4/6aa × 1a = 4/6 = 2/3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân cao ở đời con?
Đáp án:
P: AAaa x aa
G: 1/6AA:4/6Aa:1/6aa× a
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp = Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: 1/6aa × 1a = 1/6
Tỷ lệ kiểu hình thân cao = 1 – 1/6 = 5/6.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?
Đáp án:
P: AAaa x aa
G: 1/6AA:4/6Aa:1/6aa× a
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp = Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: 1/6aa × 1a = 1/6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45: Cho P: Aaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?
Đáp án:
P: Aaa x aa
G: 2/6Aa:1/6aa:1/6A:2/6a× a
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp = Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: (1/6 + 2/6)aa × 1a = 3/6 = 1/2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
Đáp án:
Con có kiểu gen AAAa → Bố mẹ cho giao tử AA và Aa
Kiểu gen AAAa có thể cho giao tử AA và Aa
Kiểu gen AAaa có thể cho giao tử AA và Aa và aa
Kiểu gen AAa có thể cho giao tử A, a, AA và Aa
→ Các phép lai trên bố mẹ đều có thể cho giao tử cho con
Đáp án cần chọn là: D
Câu 47: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAaa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
Đáp án:
Con có kiểu gen AAaa → Bố mẹ cho giao tử Aa và Aa hoặc AA và aa
Kiểu gen AAAa có thể cho giao tử AA và Aa
Kiểu gen AAaa có thể cho giao tử AA và Aa và aa
Kiểu gen Aaaa có thể cho giao tử Aa, aa, A, a.
Kiểu gen AAA có thể cho giao tử AA và A
→ Các phép lai trên bố mẹ đều có thể cho giao tử cho con → Đáp án D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n.
(2) 4n x 2n → 3n.
(3) 2n x 2n → 4n.
(4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Đáp án:
Khi đa bội hóa, con sinh ra sẽ có số bộ NST gấp đôi bố mẹ.
Phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa là: (3),(4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 8n.
(2) 4n x 2n → 3n.
(3) 2n x 2n → 4n.
(4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Đáp án:
Khi đa bội hóa, con sinh ra sẽ có số bộ NST gấp đôi bố mẹ.
Phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa là: (1), (3), (4)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Chuỗi sự kiện đúng là
Đáp án:
Chuỗi sự kiện hình thành chuối nhà 3n từ chuối rừng là: 5→ 1→4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51: Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n, cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:
1. Cơ thể 2n bị rối loạn giảm phân cho giao tử 2n.
2. Tế bào 2n bị rối loạn nguyên phân cho cá thể 3n.
3. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
4. Cơ thể 3n phát triển bất thường.
5. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
Chuỗi sự kiện đúng là
Đáp án:
Chuỗi sự kiện hình thành chuối nhà 3n từ chuối rừng là: 1→ 3→5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
Đáp án:
Cây trên là thể tứ bội khi các cặp NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 53: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Trường hợp nào thì cây này là thể tứ bội?
Đáp án:
Cây trên là thể tứ bội khi các cặp NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 54: Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
Đáp án:
Vậy có 5 phép lai tạo ra 6 kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55: Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai chỉ có thể cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con?
(1) ♀ Aa x ♂ Aaa (4) ♀ AAa x ♂ Aa |
(2) ♀ Aaa x ♂ Aaa (5) ♀ AAa x ♂ AAa |
(3) ♀AAa x ♂ Aaa (6) ♀Aaa x ♂ Aa |
Đáp án:
Ta có bảng:
Phép lai |
Giao tử |
Số kiểu gen |
(1) ♀ Aa x ♂ Aaa |
(A:a)×(1A:2a) |
3 |
(2) ♀ Aaa x ♂ Aaa |
(Aa,aa,a,A) ×(A:a) |
6 |
(3) ♀AAa x ♂ Aaa |
(AA,Aa,A,a)×(A:a) |
6 |
(4) ♀ AAa x ♂ Aa |
(AA,Aa,A,a)×(A:a) |
6 |
(5) ♀ AAa x ♂ AAa |
(AA,Aa,A,a)×(A:a) |
6 |
(6) ♀Aaa x ♂ Aa |
(Aa,aa,a,A) ×(A:a) |
6 |
Vậy có 1 phép lai tạo ra 3 kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 56: Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án:
1 hợp tử nguyên phân 4 lần tạo ra 24=16 tế bào.
Trong lần phân chia thứ 5, 14 tế bào phân chia bình thường
1 tế bào không phân ly 1 cặp NST tạo ra 2 tế bào lệch bội ,
1 tế bào không phân ly ở tất cả các cặp tạo 1 tế bào tứ bội
Vậy kết thúc lần phân bào 5 thu được 31 tế bào trong đó có 3 tế bào đột biến, các tế bào này phân chia x lần tiếp theo.
Tỷ lệ tế bào đột biến là:==0.0968=9.68%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 57: Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.
Xét các khẳng định sau đây:
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Đáp án:
Hình (1) tế bào trong kì giữa giảm phân I, Hình (2) tế bào trong kì giữa giảm phân II
Các khẳng định đúng là: (1), ( 4), (5)
(2) Sai vì tế bào 2 đang ở kỳ giữa giảm phân 2.
(3) Nếu giảm phân bình thường TB 1 cho các tế bào có kiểu gen:là Ab và aB. hoặc AB và ab .
(6) Nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và 0.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 58: Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
Đáp án:
Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 59: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Số lượng NST của từng cặp |
||||
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
A |
4 |
4 |
4 |
4 |
B |
3 |
3 |
3 |
3 |
C |
2 |
4 |
2 |
2 |
D |
1 |
2 |
2 |
2 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án:
2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST
Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng
Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai
Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai
Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 60: Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
Đáp án:
Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa
Đáp án cần chọn là: C