Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6 (mới 2023 + 200 câu trắc nghiệm): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Tải xuống 71 4.8 K 76

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 106 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể và 200 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh học lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể:

SINH HỌC 12 BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Bài giảng Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

I. Đột biến lệch bội 

1. Khái niệm và các loại

  1. Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hay một số cặp tương đồng.
  2. Các loại

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 2)

Loại đột biến lệch bội

Đặc điểm bộ NST trong tế bào

Ký hiệu bộ NST

Thể không

Tế bào lưỡng bội mất 2 nhiễm sắc thể của một cặp

2n-2

Thể một

Tế bào lưỡng bội mất một cặp nhiễm sắc thể

2n-1

Thể một kép

Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có một chiếc

2n-1-1

Thể ba

Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có ba chiếc

2n+1

Thể bốn

Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc

2n+2

Thể bốn kép

Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc

2n+2+2

   

2. Cơ chế phát sinh

- Do rối loạn quá trình phân bào.

+ Xảy ra trong giảm phân kết hợp với thụ tinh

+ Hoặc trong nguyên phân, tạo thể khảm.

1. Xảy ra trong giảm phân kết hợp với thụ tinh

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 3)

- Trong giảm phân: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp nhiễm sắc thể tạo ra các giao tử không bình thường (thừa hay thiếu NST).

- Trong thụ tinh: Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.

2. Xảy ra trong nguyên phân (Ở tế bào sinh dưỡng)

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 4)

- Do sự phân ly không bình thường của các cặp NST trong nguyên phân hình thành tế bào lệch bội.

- Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân làm cho 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội tạo ra thể khảm.

3. Hậu quả

- Thể lệch bội thường không có khả năng sống hoặc sức sống giảm, giảm khả năng sinh sản tùy loài.

- VD: Hội trứng Đao, Siêu nữ 3X (XXX), Toc nơ (XO), Claiphen tơ (XXY) ở người.

4. Ý nghĩa

- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

- Xác định vị trí gen trên NST.

II. Đột biến đa bội 

1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.

- Khái niệm: Là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Trong đó 3n, 5n, 7n… gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n... gọi là đa bội chẵn.

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 5)

- Cơ chế phát sinh:

+ Do trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Qua thụ tinh sự kết hợp của các giao tử 2n này với nhau tạo thành thể tứ bội 4n, hay kết hợp với giao tử bình thường n sẽ tạo thể tam bội 3n.

+ Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tế bào không phân chia NST thì cũng tạo nên thể tứ bội.

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 6)

2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.

- Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.

- Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai.

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 7)

3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội

- Đặc điểm của thể đa bội:

Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ảnh 8)

+ Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.

+ Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...)

  • Vai trò: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao... )

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

A/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

Câu 1: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

A.   Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.            

B.   Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C.   Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.

D.   Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Đáp án:

Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?

A.   Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.    

B.   Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C.   Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.   

D.   Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Đáp án:

Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A.   2n - 1

B.   n + 1

C.   2n + 1   

D.   n – 1

Đáp án:

Thể một nhiễm: 2n-1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A.   2n - 1  

B.   n + 1   

C.   2n + 1    

D.   n – 1

Đáp án:

Thể một nhiễm: 2n+1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?

A.   2n + 4

B.   2n – 4

C.   2n – 2

D.   2n + 2

Đáp án:

Thể bốn: 2n+2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

A.   Thể 3 nhiễm trên NST thường.

B.   Người bị bệnh Đao

C.   Thể không nhiễm trên NST giới tính

D.   Người bị bệnh ung thư máu.

Đáp án:

Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.

Bệnh Đao là người có 3 NST số 21

Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

A.   Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B.   Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C.   Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D.   Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án:

Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

A.   thể đa bội.

B.   đột biến nhiễm sắc thể

C.   thể dị bội.   

D.   đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Đáp án:

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội

A.   Thể ba. 

B.   Thể tam bội. 

C.   Thể một. 

D.   Thể không.

Đáp án:

Thể tam bội không phải thể lệch bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra do

A.   Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B.   Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.

D.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

Đáp án:

Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Đột biến lệch bội một cặp NST tương đồng xảy ra do

A.   Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B.   Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân

D.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

Đáp án:

Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A.   Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

B.   Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

C.   Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

D.   Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Đáp án:

B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Cho các thông tin sau:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.          

(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

A.   4.

B.   3.

C.   5.

D.   2.

Đáp án:

Các đặc điểm của đột biến lệch bội là: (1), (3)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?

A.   Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính

B.   Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào

C.   Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST

D.   Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm

Đáp án:

A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX, XXY, XO

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A.   22

B.   23

C.   25

D.   26

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm kép có 2n + 1 +1 = 26 NST

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:

A.   22

B.   23

C.   26

D.   21

Đáp án:

Cây lúa tẻ lệch bội thể một kép có bộ NST là: 2n - 1 – 1

Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là

24 -1 – 1 = 22

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?

A.   13

B.   42

C.   15

D.   21

Đáp án:

Thể ba 2n+1 có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là

A.   17

B.   15

C.   13

D.   21

Đáp án:

Thể một nhiễm: 2n-1 = 13

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong tế bào là?

A.   22

B.   23

C.   25

D.   26

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1  = 23 NST

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A.   20

B.   26

C.   28

D.   32

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm kép có 2n + 2 +2 = 28 NST

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   25 NST đơn

B.   25 NST kép

C.   28 NST đơn

D.   28 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 25 NST

Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 25 NST kép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:

A.   11

B.   24

C.   12

D.   22

Đáp án:

Thể một nhiễm có dạng 2n-1 = 11. Ở kỳ sau nguyên phân các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào, có tất cả 11.2 = 22 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là  

A.   20

B.   22

C.   80

D.   44

Đáp án:

Thể bốn có dạng : 2n+2 = 22 NST, ở kỳ sau của nguyên phân có 44 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   25 NST đơn

B.   26 NST kép

C.   13 NST đơn

D.   12 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1 = 23 NST

Ở kì giữa II NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 12 hoặc 11 NST kép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể không. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   22 NST đơn

B.   22 NST kép

C.   11 NST đơn

D.   11 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể không có 2n - 2 = 22 NST

Ở kì sau của giảm phân II NST tồn tại ở trạng thái đơn và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 22 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   26 NST đơn

B.   26 NST kép

C.   13 NST đơn

D.   13 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm có 2n + 2 = 26 NST

Ở kì sau của giảm giữa II NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 13 NST kép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

A.   22

B.   23

C.   24

D.   46

Đáp án:

Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.

Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22

Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22

Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 48 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

A.   22

B.   23

C.   24

D.   46

Đáp án:

Thể ba kép 2n+1+1. Kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 48 NST.

Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 48/2 = 24

Thể ba kép có số lượng NST trong tế bào là 2n +1 +1 = 224

Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 24-1-1 = 22 (NST)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A.   Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

B.   Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

C.   Hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

D.   Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2

Đáp án:

Ở lần phân bào thứ 6, ở 1 số tế bào cặp Dd không phân ly sẽ tạo ra tế bào có kiểu gen DDdd, và 0.

Nhưng do chỉ 1 số tế bào không phân li nên những tế bào phân li bình thường sẽ tạo giao tử n.

Vậy trên thể đột biến có 3 dòng tế bào: dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 71 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống