Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Kể tên các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội và thể đa bội).
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của đột biến số lượng NST.
- Nêu được hậu quả và vai trò của đột biến số lượng NST (đối với con người
và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sx).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý
nghĩa của đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ:
- Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên:
- Hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa.
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
- PP dạy học: Vấn đáp – tìm tòi
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh học 12.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
-Gv: y/c hs đọc sgk và trả lời CH: ĐB SL NST là gì , có mấy loại? -Hs:… |
ĐBSL NST Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào: ĐB lệch bội (dị bội) và ĐB đa bội. |
* hoạt động 1: tìm hiểu đột biến lệch bội -gv: giwois thiệu cho Hs quan sát H6.1 sgk và TLCH: trong TB sinh dưỡng bộ NST tồn tại ntn? -Gv: bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 nhưng có khi lại gặp 2n = 7, 2n = 9...→ ĐB lệch bội? vậy thế nào là ĐB lệch bội? -Hs:… -Gv: mô tả các thể lệch bội? (Gợi ý: nếu trong Tb sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu...) -Hs: Tb lg bội bị mất 1 cặp NST nào đó đc gọi là thể không (2n-2); mất 1 NST của 1 cặp là thể một (2n-1); thêm 1 NST vào 1 cặp là thể ba (2n+1), thêm 2 NST vào 1 cặp NST là thể bốn (2n+2). -Gv(*): bs k/n thể 1 kép và thể bốn kép * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến lệch bội -Gv: nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST? Trong giảm phân NST được phân li ở kì nào? -Hs:… -Gv: vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống nhau ko? -Gv: giải thích thêm về thể khảm; cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính |
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 1. khái niệm và phân loại - ĐBLB Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. - ĐB lệch bội gồm : + thể không nhiễm: 2n - 2 + thể một nhiễm: 2n - 1 + thể một nhiễm kép: 2n - 1 - 1 + thể ba nhiễm: 2n + 1 + thể bốn nhiễm: 2n + 2 + thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2 2. Cơ chế phát sinh * Các tác nhân gây ĐB gây ra sự không phân li của một hay 1 số cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2 NST ở mỗi cặp). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các ĐB lệch bội. Vd: 1cặp NST nào đó ko phân li trong GP cho 2 loại gtử: (n+1) và (n-1) .Gtử (n+1) + gtử bình thg (n) → hợp tử là thể 3 (2n +1) |
-BTVN: hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính -Gv: Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Có ý nghĩa gì? -Gv: thực tế có nhiều dạng lệch bội ko hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống? -Gv: có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai? tại sao? (thể không) -Gv(GDMT): ĐBSLNST là nguyên liệu cho TH, có vtrò qt trong qt hình thành loài mới. * hoạt động 3: tìm hiểu đột biến đa bội - hs: đọc mục II/SGK đưa ra khái niệm thể tự đa bội. -Gv: hướng dẫn hs quan sát hình 6.2 và TLCH: + thể tam bội, thể tứ bội đc hình thành như thế nào? + các giao tử n và 2n đc hình thành như thế nào, nhờ qt nào? GP + ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa? NP |
.Gtử (n-1) + gtử bình thg (n) → hợp tử là thể 1 (2n -1) 3. Hậu quả - ĐB lệch bội làm tg hoặc giảm 1 hoặc 1 số NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường ko sống đc hay giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tùy loài. *Vd: - Ở người: + Tăng 1 NST số 21 → thể ba → h.c Đao + Giảm chỉ có 1 NST giới tính X→ thể một → Tơcnơ - Ở tv: chi Cà, chi Lúa.. 4. Ý nghĩa - Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá. - Trong chọn giống có thể sử dụng ĐB lệch bội để xác định vị trí gen trên NST. II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI - K/n: là dạng ĐB làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. - Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n - Đa bội lẻ: 3n ,5n, 7n 1. K/n và cơ chế phát sinh thể tự đa bội a. khái niệm - Là hiện tượng tăng nguyên lần số NST đơn bội lớn hơn 2n của cùng 1 loài. b. cơ chế phát sinh |
-Gv: hg dẫn hs quan sát hình 6.3 và nêu cơ chế psinh các thể dị đa bội? thế nào là hiện tg song nhị bội thể? -Hs: Là htg trong tb có 2 bộ NST lg bội của 2 loài khác nhau -Gv(giải thích): tại sao cơ thể đa bội có những đặc điểm trên -Hs: + Hàm lượng ADN tăng gấp bội, qt sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST không tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử. |
- Các tác nhân gây ĐB gây ra sự ko phân li của toàn bộ các cặp NST (chủ yếu trong GP) → tạo ra các giao tử ko bình thường (chứa cả 2n NST). - Sự kết hợp của giao tử không bình thường (2n) với giao tử bình thường (n) hoặc giữa các giao tử không bình thường (2n) trong thụ tinh → sẽ tạo ra các thể đột biến đa bội. 2. K/n và cơ chế phát sinh thể dị đa bội a. khái niệm - Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào b. cơ chế - Chỉ được psinh ở con lai khác loài (lai xa): Lai 2 loài khác nhau AA và BB tạo đc con lai lưỡng bội AB bất thụ. Ở 1 số loài thực vật, các cơ thể lai bất thụ AB tạo đc các giao tử lưõng bội AB (do sự không phân li của bộ NST A và bộ NST B). Các giao tử này có thể tự thụ phấn tạo ra thể dị tứ bội AABB hữu thụ. 3 . Hậu quả và vai trò của đa bội thể * Hậu quả: - Do số lượng NST trong tb tăng lên → lg AND tăng gấp bội nên qt sinh tổng hợp các chất hữu cơ xẩy ra mạnh làm cho thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. |
+ Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn ảnh hưởng đến qt sinh sản. * Liên hệ: GD ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn độ đa dạng sinh học |
- Các cá thể tự đa bội lẻ (3n, 5n…) thường không có khả năng sinh giao tử bình thường → tạo giống cây ăn quả ko hạt: nho, dưa hấu.. - Khá phổ biến ở tv, ít gặp ở đv (thg chỉ gặp ở các loài lg tính hay các loài trinh sản). *Vai trò: cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa; đóng vai trò quan trọng trong qt tiến hóa vì góp phần hình thành nên loài mới. |
3. Củng cố:
- sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội?
- Phân biệt hiện tg tự đa bội và dị đa bội?
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 30 SGK.