Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Kể tên được các dạng đột biến số lượng NST
- Nêu nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến số lượng NST
- Nêu được hậu qủa, vai trò của đột biến số lượng NST
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi
trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
3. Thái độ
- Thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng
các tác nhân gây đột biến gen.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn gen động và thực vật quý hiếm.
- Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, hình thành thói quen tốt trong cuộc sống hằng
ngày như giữ chế độ ăn uống, làm việc, luyện tập thể dục, nghỉ ngơi.
4. Năng lực hướng tới:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất:
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
- Hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo
yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến lệch , cơ chế phát sinh đột biến lệch bội
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Gv yêu cầu hs đọc sgk ? đột biến số lượng NST là gì , có mấy loại? Tìm hiểu đột biến lệch bội - GV cho hs quan sát hình 6.1 sgk ? trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại như thế nào ( Thành từng cặp tương đồng) Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8 nhưng có khi kại gặp 2n =7, 2n=9, 2n=6 đột biến lệch bội ? Vậy thế nào là đột biến lệch bội ( dị bội) ? Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu ( 2n-1) ? Quan sát hình vẽ sgk cho niết đó là dạng đột biến lệch bội nào,? phân biệt các thể đột biến trong hình đó Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến lệch bội Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST ( do rối loạn phân bào ) ? Trong giảm phân NST được phân li ở kì nào? |
I. Đột biến lệch bội Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : lệch bội, tự đa bội , dị đa bội 1. Các dạng đột biến lệch bội: Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng Gồm : + thể không nhiễm ( 2n-2) + thể một nhiễm( 2n-1) + thể một nhiễm kép( 2n-1-1) + thể ba nhiễm( 2n+1) + thể bốn nhiễm( 2n+2) + thể bốn nhiễm kép ( 2n+2+2) 2. Cơ chế phát sinh * Trong giảm phân: Một hay vài cặp NST nào đó không phân li tạo giao tử thừa (n+1) hoặc thiếu một vài NST(n -1) . Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội |
Vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống nhau ko? ( GV giải thích thêm về thể khảm) ? hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính ( GV cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính ? Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì Có ý nghĩa gì? Gv : Thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống? ?Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai ? tại sao ? ( thể không) |
* Trong nguyên phân ( tế bào sinh dưỡng ) : Một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm 3. Hậu quả Mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết 4. ý nghĩa Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá -Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1 giống cây trồng nào đó |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa bội ,hậu quả và vai trò của đa bội thể
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
- HS đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm thể tự đa bội Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2 *? Hình vẽ thể hiện gì ? Thể tam bội dc hình thành như thế nào ? Thể tứ bội dc hình thành như thế nào |
II. Đột biến đa bội 1. Tự đa bội a. Khái niệm Là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số nguyên lần - Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n 1. Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n |
? Các giao tử nvà 2n dc hình thành như thế nào, nhờ qt nào ? Ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa **? Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội ( Lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST , tự đa bội xảy ra với cả bộ NST ) Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3 ? Phép lai trong hình gọi tên là gì ?Cơ thể lai xa có đặc điểm gi ? Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở thành thể tứ bội ? Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội ? Thế nào là song dị bội ? Trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa bội và dị đa bội **GV giải thích : Tại sao cơ thể đa bội có những đặc điêmt trên ( Hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST không tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn ảnh hưởng đến qt sinh sản ) |
b. Cơ chế phát sinh - Thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh - Thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2. Dị đa bội a. Khái niệm là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào b. Cơ chế Phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa) 2. Cơ thể lai xa bất thụ 3. ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo dc các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ 3 . Hậu quả và vai trò của đa bội thể - Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt - Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường - Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật |
3. Hoạt động luyện tập :
-
Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất
di truyền và cơ chế hình thành
- Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm,thể ba nhiễm, thể bốn
nhiễm,thê không nhiễm ,thể tứ bội ,thể tam bội ,thể tam nhiễm kép ,thể một nhiễm kép
4. Hoạt động vận dụng :
Câu 1: Sự rối loạn phân li một cặp NST tương đồng trong một tế bào xôma dẫn tới hậu quả:
A. Tạo ra thể bị bội khảm có 3 dòng tế bào là: 2n; 2n + 1; 2n - 1.
B. Tạo ra cơ thể có mọi tế bào đều mang đột biến số lượng NST.
C. Tạo ra cơ thể dị bội có bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào là: 2n + 1.
D. Tạo ra cơ thể dị bội có bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào là: 2n - 1.
Câu 2: Ở cà chua, bộ NST 2n = 24, số NST có mặt trong thể đơn nhiễm kép là:
A. 22. B. 24. C. 72. D. 25.
5. Hoạt động mở rộng :
Câu 1: Dùng côsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội .
Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho
giao tử 2n, tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là:
A. 1/36. B. 8/36. C. 18/36. D. 5/ 36.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1,2- Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST ? và một số công thức,bài tập vận dụng ?
Nhóm 3,4- Tìm hiểu đột biến số lượng NST ? và một số công thức, bài tập vận dụng ?