70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị

Tải xuống 19 9.6 K 313

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án: Cơ chế di truyền và biến dị chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 19 trang gồm 70 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12: Ôn tập chương 1 – Cơ chế di truyền và biến dị:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Trắc nghiệm Sinh học lớp 12: Ôn tập chương 1 (ảnh 1)

ÔN TẬP CHƯƠNG I - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Câu 1: Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN ở sinh vật nhân thực, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:

1) ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.

2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.

3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.

4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.

Số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Các đặc điểm khác nhau giữa ADN và ARN gồm có:

- ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch (mặc dù ARN có những đoạn có liên kết hiđrô giữa các bazơ nhưng đó chỉ là những đoạn gấp khúc do một mạch tạo nên) → ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN, 1 và 4 đúng.

-Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose và có các bazơ nitơ A, T , G , X. Đơn phân của ARN gồm có ribose và các bazơ nitơ A, U, G , X → 3 đúng.

2 Sai, trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?

(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.

(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.

(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.

(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.

  1. 2.
  2. 4.
  3. 3.
  4. 1.

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (1) (3)

2 sai, các tác nhân đột biến tác động cả vào ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất (ADN trong tế bào chất thường dễ bị biến đổi hơn )

4 sai, ADN trong tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp. 1 tế bào có rất nhiều ti thể (lục lạp). do đó khi giảm phân, tế bào chất tách đôi ra, lượng ti thể (lục lạp) này sẽ bị chia không đều

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

  1. 3’XAU5’
  2. 3'AUG5'
  3. 5'AUG3'
  4. 5'XAU3'.

Đáp án:

Axit amin mêtiônin được mã hóa bởi codon 5’AUG3’.

Trên mARN là 5’AUG3’ thì trên tARN, là anticôđon 3’UAX5’.

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Anticodon (bộ ba đối mã trên tARN) chứ không phải codon.

Chiều của mã di truyền thường bị viết ngược để đánh lừa học sinh.

Câu 4: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính

  1. tính đặc trưng.
  2. tính phổ biến
  3. tính thoái hóa.
  4. tính đặc hiệu.

Đáp án:

Các loài sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ), cùng một bộ ba sẽ tổng hợp cùng 1 axit amin → mARN trưởng thành của người vào vi khuẩn sẽ được dịch mã thành protein thực hiện chức năng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này

  1. làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
  2. tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
  3. làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  4. làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.

Đáp án:

Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

  1. đều diễn ra trong nhân tế bào.
  2. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  3. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
  4. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

Đáp án:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở sự bắt cặp giữa các ribonuclêôtit tự  do  ngoài môi trường với các nuclêôtit trên mạch mạch khuôn của ADN(A gốc liên kết với U tự do, T gốc liên kết với A tự do, G gốc liên kết với X tự do, X gốc liên kết với G tự do)

Trong quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung được thế hiện qua sự bắt cặp giữa các nuclêôtit trong bộ ba mã hoán trên mARN và các nuclêôtit trong bộ ba đối mã trên tARN

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.

(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.

(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.

(4) Phiên mà không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.

(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

(1) đúng

(2) sai, dịch mã ở tế bào chất, phiên mã ở nhân tế bào

(3) đúng, mARN, tARN,rARN

(4) sai, phiên mã cần enzyme, là sản phẩm của dịch mã

(5) sai, dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp đến quá trình nào sau đây?

  1. Nhân đôi ADN.
  2. Sinh tổng hợp protêin trong tế bào chất.
  3. Sinh sản của tế bào.
  4. Dịch mã trong nhân tế bào.

Đáp án:

Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp với quá trình sinh tổng hợp prôtêin trong tế bào chất

Trong đó, mARN là khuôn mẫu, tARN và rARN tham gia vào quá tình tổng hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nuclêôtit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:

  1. 51,2%   
  2. 38, 4%   
  3. 24%
  4. 16%

Đáp án:

Ta có  A= 0,8 và U = 0,2

Tỉ lệ các bộ ba isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:

 0,8 × 0,2 × 0,2 + 0,8 × 0,8 × 0,2 = 0,8 × 0,2 (0,2 + 0,8) = 0,16

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại nuclêôtit khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  1. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 10%
  2. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 20%
  3. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 40%
  4. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 30%

Đáp án:

Nhiệt độ nóng chảy lên quan đến số lượng liên kết hiđrô trong phân tử ADN, liên kết hiđrô càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy cảng cao.

Xét các gen có cùng chiều dài thì các gen có chứa nhiều G-X nhất, ít A-T nhất thì nhiệt đột nóng chảy cao nhất (vì G – X liên kết với nhau = 3 liên kết hiđrô trong khi A - T liên kết với nhau = 2 liên kết hiđrô).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

  1. 27.
  2. 9.
  3. 61.
  4. 24.

Đáp án:

Số bộ ba tối đa được tạo ra từ 3 nuclêôtit là 33 = 27

Do 3 nuclêôtit trên tạo ra 3 bộ ba kết thúc là UAG, UGA, UAA nên số loại bộ ba axit amin tối đa có thể có là 24.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?       

  1. 100
  2. 150
  3. 75
  4. 300

Đáp án:

A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2

Số bộ ba chứa U, X, A là: 1/6×2/6×2/6×3×2=1/9

Phân tử mARN có 2700 bộ ba.

→ Số bộ ba chứa A, X, U là 2700 × 1/9 = 300

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin được quy định bởi các bộ ba như sau:

Val: GUU, GUX, GUA, GUG

Tyr: UAU, UAX

IIe: AUU, AUX, AUA

Lys: AAA, AAG

Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạn phân tử prôtêin nói trên:

  1. 24
  2. 11
  3. 48
  4. 32

Đáp án:

Số đoạn phân tử ADN khác nhau cùng qui định phân tử protein trên là: 4 × 2 × 3 × 2 = 48

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)

Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau → (1) đúng

Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc → mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ → (2) đúng

Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa → (3) đúng

Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào → (4) đúng

Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen → (5) sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩnE.colikhi môi trường cóđường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

  1. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
  2. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
  3. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
  4. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Đáp án:

Phát biểu đúng là: B

A sai, Operon Lac không gồm gen R.

C sai, chất X là protein ức chế.

D sai, trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc
  2. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã
  3. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã
  4. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế

Đáp án:

Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Xét các phát biểu:

I sai, gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac

II sai, P mới là nơi ARN polymerase bám vào

III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không.

IV đúng,

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?

  1. Gen, ARN, prôtêin    
  2. Gen, ARN.
  3. ARN, prôtêin
  4. Gen, prôtêin

Đáp án:

Đột biến điểm ở 1 gen chắc chắn thay đổi các sản phẩm của gen là gen và ARN.

Có thể prôtêin do gen đó quy định không bị thay đổi vì tính thoái hóa của mã di truyền, tức là 1 axit amin do nhiều bộ ba quy định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Đột biến gen làm mất đi 1 axit amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

  1. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen.
  2. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
  3. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.
  4. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.

Đáp án:

Đây là đột biến làm mất 3 nuclêôtit mã hóa cho bộ ba thứ tư ↔ mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13,14,15 vì chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt đi axit amin mở đầu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu một đoạn gen cấu trúc đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN thì khi đó quá trình phiên mã?

  1. Không diễn ra vì cùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN polymeraza dễ khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.
  2. Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc gen bị thay đổi.
  3. Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN polymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.
  4. Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN polymeraza nhận rathay đổi cấu trúc của gen.

Đáp án:

Do cấu trúc của gen vẫn còn nguyên vẹn nên ARN polimeraza vẫn nhận biết được vùng trình tự nuclêôtit đặc hiệu ở vùng điều hòa để tiến hành phiên mã

Cả 2 mạch của ADN đều có thể sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN được vì cả 2 mạch đều có chiều 3’ - 5’ chỉ là cách đọc mã trong không gian ngược nhau mà thôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Đột biến gen thường có hại và tần số rất thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa vì:

  1. Giá trị đột biến thay đổi tùy môi trường,
  2. Tần số đột biến tăng dần theo thời gian
  3. Tổng  tần số các giao tử đột biến là khá lớn.
  4. Tất cả đều đúng.

Đáp án:

Mặc dù tần số đột biến gen trong tự nhiên thấp nhưng cơ thể sinh vật có rất nhiều gen cùng với tần số đột biến tăng dần theo thời gian → tổng tần số các giao tử đột biến là khá lớn → làm tăng tần số biểu hiện đột biến ra kiểu hình.

Giá trị đột biến thay đổi tùy theo môi trường. Tức là ở môi trường này, đột biến gây hại cho sinh vật nhưng ở môi trường khác đột biến lại có lợi cho sinh vật.

Điều này giúp cho sinh vật thích nghi với sự thay đổi môi trường – sẽ được CLTN giữ lại, và định hướng tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?

  1. Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tại các vị trí khác nhau.
  2. Một đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi cấu trúc của gen
  3. Hai mARN cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau.
  4. Hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau.

Đáp án:

Cơ chế của hiện tượng trên là: Hai mARN sơ khai cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau, tạo ra các mARN trưởng thành khác nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Loại vật chất di truyền của chủng virut có thành phần nuclêôtit nào sau đây thường kém bền vững nhất?

  1. Chủng virut có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X.
  2. Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.
  3. Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.
  4. Chủng virut có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.

Đáp án:

Ở cấu trúc mạch kép, gen càng có nhiều nuclêôtit G, X thì càng có nhiều liên kết hiđrô, do đó càng bền vững.

Nuclêôtit U chứa đường ribose linh động hơn đường deoxiribose của nuclêôtit T, do đó kém bền vững hơn.

Ở A và D có thể là cấu trúc mạch kép, hơn thế tỷ lệ G, X cao.

Ở B và C chỉ khác nhau là T thay bằng U.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Đổi 221nm = 2210 Å

Xét gen B:

Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3,4 × 2 = 1300.

H = 1669 → G = X = 1669 – 1300 = 369; A = T = 281.

Xét cặp Bb có

Số lượng nucleotit loại T là: 1689 : 3 = 563 → số T trong gen b là: 563 – 281 = 282

Số lượng nucleotit loại X là: 2211 : 3 = 737 → số X trong gen b là: 737 – 369 = 368

→ Gen B bị đột biến thay thế một gặp G - X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b → 1 đúng

→ Gen b có số liên kết hidro là 1668 → 2 sai

→ 3, 4 đúng

→ 1, 3, 4 đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:

I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.

II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

Số phát biểu đúng là

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình: ⇔ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit

Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng

Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệÔN TẬP CHƯƠNG 1 - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ= 0,4299 → II sai

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệÔN TẬP CHƯƠNG 1 - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ= 0,4272 → III đúng

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi  trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thíchhiện tượng này như sau:

(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.

(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.

(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.

(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là:

  1. (2), (3), (4).
  2. (1), (2), (3).
  3. (2), (3).
  4. (2), (4).

Đáp án:

Các ý kiến đúng là (2) (3).

1 sai, vùng khởi động (P) bị bất hoạt thì không xảy ra quá trình phiên mã được.

4 sai, các gen câu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen nhưng vẫn chịu sự kiểm soát của vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Từ loài lúa mạch đen 2n, người ta đã tạo ra loài lúa mạch đen 4n. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng?

(1) Cơ thể 4n có thể được tạo ra do hiện tượng đa bội hóa khác nguồn từ cơ thể lúa mạch đen 2n.

(2) Cơ thể 4n có thể nhân lên tạo thành một quần thể tứ bội vì nó sinh sản hữu tính được.

(3) Quần thể 4n sau khi trồng, thích nghi và tồn tại trong môi trường, cách li sinh sản với loài cũ, chứng tỏ nó trở thành loài mới.

(4) Quần thể 4n giao phấn với quần thể 2n của lúa mạch đen sinh ra đời con bất thụ.

(5) Người ta khuyên không nên gieo hạt của hai loài lúa này cạnh nhau để tránh giảm năng suất ở đời con.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Các phát biểu đúng là (2), (3), (4), (5).

Ý (1) sai vì: loài lúa mạch đen 4n này phải là dạng đa bội cùng nguồn vì được tạo nên từ 1 loài lúa mạch đen 2n.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực?

(1) Phiên mã.

(2) Dịch mã.

(3) Nhân đôi ADN.

(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực là: 1,3,4

Dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit
  2. ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN
  3. ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN trưởng thành
  4. ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit

Đáp án:

Phát biểu sai là D, 1 phân tử mARN có thể mang thông tin của nhiều chuỗi polipeptit, VD ở Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, quá trình phiên mã chỉ tạo ra 1 mARN nhưng trên mARN đó lại mã hóa 3 chuỗi polipeptit khác nhau đó là Z, Y, A.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.

II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.

III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3 – 5.

IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các phát biểu đúng: I, II, III

IV sai, ligaza hoạt động trên cả 2 mạch của gen

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

  1. Đột biến gen
  2. Đột biến tự đa bội
  3. Đột biến đảo đoạn NST
  4. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST

Đáp án:

Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

  1. Đột biến gen.
  2. Đột biến đảo đoạn.
  3. Đột biến lặp đoạn. 
  4. Đột biến đa bội.

Đáp án:

Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến

I. Đột biến đa bội

II. Đột biến đảo đoạn NST

III. Độ biến lặp đoạn NST

IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực

(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động

(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN

  1. (2), (4)
  2. (2), (3)
  3. (1), (4)
  4. (1), (3)

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (2), (3)

Câu (1) sai, dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong bào tương của tế bào

Câu (4) sai, chuỗi polipeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Chọn phát biểu đúng

Trong quá trình dịch mã:

  1. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.
  2. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
  3. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau
  4. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động

Đáp án:

Phát biểu đúng là A

B sai, mỗi loại axit amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết

C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 axit amin

D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hình thành polixom)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trong quá trình dịch mã,

  1. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN
  2. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’
  3. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN
  4. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm

Đáp án:

Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình dịch mã?

  1. Trong quá trình tổng hợp protein, hai tiểu đơn vị của ribôxôm kết hợp với nhau tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
  2. Ở sinh vật nhân thực, trong phân tử protein có hoạt tính sinh học có chứa axit amin mở đầu là metionin.
  3. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axitamin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
  4. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc, trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

Đáp án:

Nhận định sai là: B

Ở sinh vật nhân thực, sau khi chuỗi axit amin được tổng hợp sau, axit amin mở đầu methionin sẽ bị cắt khỏi chuỗi axit amin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
  2. Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin
  3. Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
  4. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN

Đáp án:

A : sai (1 bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 axit amin)

B : đúng

C : sai (nhiều ribôxôm (poliribôxôm) cùng tham gia quá trình dịch mã)

D : sai (ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Xảy ra trong tế bào chất

(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.

(3) Cần ATP và các axit amin tự do

(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Các thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là (1), (3), (4).

Câu (2) sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:

(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.

(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo

(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.

(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Các phát biểu không đúng: (2), (4).

Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của ribôxôm tách ra và tách khỏi mARN.

4 – sai. Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit (không phải prôtêin) cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Khi nói về quá trình dịch mã. Cho các nhận định sau:

(1) Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự aa trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã.

(2) Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau.

(3) Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å

(4) Codon mở đầu trên mARN là 3’AUG5’

(5) Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin là 1

Số câu sai trong số các câu trên là

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 5

Đáp án:

Các phát biểu sai là :

(3) : mỗi bước di chuyển của riboxom là 3 nucleotit = 10,2Å

(4) codon mở đầu là 5’AUG3’

(5) Số phân tử nước ít hơn số aa 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?

I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời

II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN

IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các ý đúng là : III, IV

I sai, hai quá trình này không diễn ra đồng thời

Ý II sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  1. Tạo ra phân tử mARN mới.
  2. Tạo ra phân tử tARN mới.
  3. Tạo ra phân tử rARN mới.
  4. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.

Đáp án:

Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  1. Phân tử mARN mới.
  2. Chuỗi pôlipeptit mới.
  3. Phân tử ADN mới.
  4. NST.

Đáp án:

Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Một gen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.

(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Phát biểu đúng là (1), đột biến gen tạo alen mới, nếu đột biến theo 15 hướng khác nhau tạo 15 alen

(2) sai vì nếu đột biến gen làm mất vị trí đặc hiệu để khởi đầu phiên mã thì gen sẽ không được phiên mã

(3) sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng số liên kết  hidro nhưng không làm tăng chiều dài gen

(4) sai vì hai mạch của gen vẫn sẽ liên kết theo nguyên tắc bổ sung

Đáp án cần chọn là: C

Câu 46: Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng

  1. Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
  2. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
  3. Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.
  4. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

Đáp án:

Phát biểu đúng về đột biến gen là B

A sai, nếu gen đột biến là gen lặn thì không thể loại bỏ hoàn toàn

C sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính

D sai, đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen có thể liên quan tới 1 hay nhiều cặp nucleotit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
  2. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội được gọi là thể đột biến.
  3. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
  4. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen

Đáp án:

Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh dưỡng)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin

III sai.

IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin

V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 49: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
  2. Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  3. Đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
  4. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Đáp án:

Phát biểu đúng là: D

A sai, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự các gen trên 1 NST không làm gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác

B sai, đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên 1 NST

C sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?

(1) Đột biến mất dọạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.

(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng.

(3) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST

(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST

(5) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không dien ra trên NST giới tính

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Phát biểu đúng là: (3),(4)

(1) sai, có thể đoạn bị mất sẽ bị enzyme phân giải mà không nối vào NST khác

(2) ĐB chuyển đoạn do sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?

  1. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST.
  2. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  3. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
  4. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Đáp án:

Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen, không gây chết hay làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.

(2) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(3) Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.

(4) Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4.

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (2),(3),(4)

Ý (1) sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 53: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Chuyển đoan tương hỗ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
  2. Mất đoạn thường làm giảm sức sống của thế đột biến.
  3. Lặp đoạn luôn làm tăng cường sự biểu hiện của gen.
  4. Đảo đoạn làm mất cân bằng hệ gen.

Đáp án:

Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là: B

A sai, chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng gen

C sai, lặp đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen (có thể tăng cường hoặc giảm)

D sai, đảo đoạn không làm mất cân bằng hệ gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa.
  2. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản
  3. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
  4. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.

Đáp án:

A, B, D đều là những ý đúng.

Câu C sai, đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động là mất luôn cả NST, không dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn.

Khi không có tâm động, đoạn NST đó sẽ bị phân giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 55: Xét các phát biểu sau:

1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.

2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3 – Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.

Số nhận định đúng là

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các nhận định đúng là : 4

1- sai.

2 – sai, đột biến lặp đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết

3 - sai, chuyển đoạn không tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 56: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST;

2. Đột biến đảo đoạn NST;

3. Đột biến chuyển đoạn NST;

4. Đột biến mất đoạn NST;

5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 0

Đáp án:

Cả 5 đột biến trên đều có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung thư

Đáp án cần chọn là: C

Câu 57: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST;

2. Đột biến đảo đoạn NST;

3. Đột biến chuyển đoạn NST;

4. Đột biến mất đoạn NST;

5. Đột biến gen xuất hiện giữa vùng cấu trúc của gen tiền ung thư.

6. Đột biến làm gen tiền ung thư không phiên mã được

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 0

Đáp án:

Các đột biến có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung thư là: 1, 2, 3, 4.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 58: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH               (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

  1. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
  2. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
  3. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
  4. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Đáp án:

(1)Đoạn CD*EFG → GFE*DC (đoạn đứt có chứa tâm động)

→ Đoạn NST đã bị đứt ra và đảo ngược 180o  

(2) Đoạn BC bị di chuyển sang vị trí khác trong cùng NST

→ Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST

Đáp án cần chọn là: A

Câu 59: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH → ABCFE*DGH (2): ABCD*EFGH →ADCB*EFGH

  1. 1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
  2. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
  3. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
  4. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Đáp án:

1. Đoạn D*EF → FE*D (đoạn đứt có chứa tâm động)

→ Đoạn NST đã bị đứt ra và đảo ngược 180o  

2. Đoạn BCD → DCB ( đoạn đứt không chứa tâm động)

→ Đột biến đảo đoạn không chứa tâm động

Đáp án cần chọn là: D

Câu 60: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến

  1. đảo đoạn nhiễm sắc thể
  2. mất đoạn nhiễm sắc thể.
  3. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
  4. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Đáp án:

Trước đột biến: ABCDEGHIK

Sau đột biến:   ABHGEDCIK

Đây là đột biến đảo đoạn NST.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 61: Đặc điểm của thể đa bội là

  1. Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
  2. Cơ quan sinh dưỡng to.
  3. Dễ bị thoái hóa giống.
  4. Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.

Đáp án:

Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 62: Đặc điểm của thể đa bội là

  1. Tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh.
  2. Cơ quan sinh dưỡng to.
  3. Khá phổ biến ở thực vật.
  4. Tất cả các đặc điểm trên

Đáp án:

Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to, tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh và phổ biến ở thực vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 63: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

  1. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt 
  2. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
  3. chuối nhà sinh sản hữu tính 
  4. chuối nhà không có hoa.

Đáp án:

Chuối nhà không có hạt (3n), chuối rừng có hạt (2n).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 64: Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

  1. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  2. Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  3. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  4. Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án:

Thể đa bội là có số bộ NST Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 65: Nội dung nào sau đây không đúng về thể đa bội?

  1. Thay đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  2. Thay đổi số lượng ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  3. Thay đổi số lượng ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng lên một số lần
  4. Thay đổi số lượng ở tất cả nhiễm sắc thể trong tế bào lên một bội số như nhau.

Đáp án:

Thể đa bội là có số bộ NST thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 66: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ
  2. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm
  3. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi
  4. Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Đáp án:

Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 67: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Gồm hai loại là: tự đa bội và dị đa bội
  2. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm
  3. Quá trình tổng hợp chất hữ cơ trong tế bào bội xảy ra chậm chạp hơn so với trong tế bào lưỡng bội
  4. Khi thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Đáp án:

Phát biểu sai là C, vì quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 68: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:   

  1. Thể tứ bội
  2. Thể tam bội.
  3. Thể khảm
  4. Thể đa nhiễm

Đáp án:

Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 69: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở

  1. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
  2. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
  3. Lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả bố và mẹ
  4. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 2 của bb

Đáp án:

Cây tứ bội có kiểu gen BBbb => nhận BB từ cơ thể Bb và cơ thể bb cho bb.

Cơ thể Bb bị rối loạn ở GP II tạo giao tử BB, còn cơ thể bb rối loạn ở GP I hoặc GP II tạo giao tử bb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 70: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

  1. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)
  2. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
  3. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
  4. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Đáp án:

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B

Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 1)
Trang 1
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 2)
Trang 2
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 3)
Trang 3
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 4)
Trang 4
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 5)
Trang 5
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 6)
Trang 6
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 7)
Trang 7
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 8)
Trang 8
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 9)
Trang 9
70 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 1 có đáp án 2023: Cơ chế di truyền và biến dị (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống