Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hoá học 9 chủ đề cacbon và các hợp chất của cacbon mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHỦ ĐỀ: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
(3 tiết:40,41,42)
I. Các nội dung của chủ đề
1/ Cacbon: Các dạng thù hình của cacbon, tính chất , ứng dụng của cacbon.
2/Axit cacbonic: trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và tính chất hóa học.
3/ Tính chất, phân loại, ứng dụng muối cacbonat, chu trình cacbon trong tự nhiên.
II. Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành
1/Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành:
a. Kiến thức:
Biết được:
- Các bon có 3 dạng thù hình chính : kim cương , than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng …) có tính hấp phụ và dạng hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
- Tính tan của muối cacbonat.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat: Tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống.
b. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của cacbon và muối cacbonat.
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học.
c. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường sống ( bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh ).
c. Định hướng phát triển năng lực
c1. Năng lực chung
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào đời sống.
- Năng lực tích hợp kiến thức liên môn.
C2. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học:
+ HS biết gọi tên muối cacbonat, khái niệm muối cacbonat trung hòa và cacbonat axit.
+ Biết sử dụng CTHH, PTHH, ĐLBTKL để làm bài tập liên quan tính chất của muối cacbonat.
- Năng lực thực hành hoá học bao gồm:
+ HS biết sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành các thí nghiệm liên quan tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat.
+ Hình thành cho HS năng lực quan sát, giải thích các hiện tượng thí nghiệm có liên quan tính chất của muối cacbonat qua sự hỗ trợ của giáo viên.
- Năng lực tính toán
+ HS biết sử dụng ĐLBTKL, PTHH để tính toán được mol, khối lượng, thể tích của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học.
+ Tìm ra mối liên hệ toán học giữa kiến thức hoá học và các phép toán ( các bài tập đinh lượng)
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học và vận dung kiến thức hoá học vào cuộc sống.
+ Từ kiến thức về muối cacbonat tác dụng với axit sunfuric học sinh giải quyết được một số tình huống trong thực tế vận dụng vào cuộc sống như: tình huống.
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Nội dung Loại câu hỏi / BT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Cacbon.
Câu hỏi / bài tập định tính.. - Các dạng thù hình của cacbon
- Biết được cacbon có tính khữ.
Câu hỏi / bài tập định lượng. Tìm giá trị m gam của C khi đốt cháy trong khí oxi
BT thực hành/ Thí nghiệm/ gắn hiện tượng thực tiễn.
2. Các oxit của cacbon.
Câu hỏi / bài tập định tính. - Hiểu CO khữ được 1 số oxit kim loại.
Câu hỏi / bài tập định lượng. - Tính nồng độ a của dung dịch NaOH,khi cho một thể tích qua khí CO2
BT thực hành/ Thí nghiệm/ gắn HT thực tiễn. -Vận dụng tính khữ để khữ mùi hôi.
3. Axit cacbonic và muối cacbonnat Câu hỏi / bài tập định tính. - Axit cacbonic là axit yếu - Phân biệt được 2 loại muối cacbonat
-Phân biệt được muối cacbonat không bị nhiệt phân hủy.
Câu hỏi / bài tập định lượng. Tính thể tích khí CO2 thoats ra khi cho một lượng muối tác dụng với axit. Tính hiệu suất khi phân hủy CaCO3
BT thực hành/ Thí nghiệm/ gắn hiện tượng thực tiễn.
HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
BIẾT:
Câu 1: Chất nào sau đây không phải dạng thù hình của Cacbon?
A. Than chì B. Thạch anh.
C. Kim cương. D. Cacbon vô định hình.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng ? Trong các phản ứng hóa học
A. cacbon chỉ thể hiện tính khử.
B. cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. cacbon không thể hiện tính khử hay tính oxi hóa.
D. cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử
Câu 3: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?
A. NaHCO3, BaCO3, Na2CO3.
B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, MgCO3.
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
Câu 4: Tính chất hóa học nào sau đây của H2CO3 là sai?
A. Được hình thành khi cho muối cacbonat phản ứng với axit
B. Là một axit yếu
C. Làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
D. Là môt axit không bền, được tạo thành trong các phản ứng hóa học nhưng bị thủy phân ngay thành CO2 và H2O
HIỂU:
Câu 1: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì
A. than gỗ có tính khử mạnh.
B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi.
C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi.
D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi.
Câu 2: CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?
A. Fe2O3, MgO B. MgO, Al2O3
C. Fe2O3, CuO D. ZnO, Fe2O3,
Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?
A. CaCO3, Na2CO3, KHCO3
B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3
D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3
VẬN DỤNG THẤP
Bài tập 1. Viết các phương trình theo sơ đồ sau :
(1) Cu
CO (2) CO2 (4) Na2CO3 (5) CO2 (6) CaCO3
Fe
BT2 . Thể tích khí ở đktc thoát ra khi cho 10,6g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
BT3: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2 và 1,96. B. 1,5 và 1,792.
C. 1,2 và 2,016. D. 1,5 và 2,8.
Bài tập 3: Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,12
C. 0,16 D. 0,10.
VẬN DỤNG CAO
Bài tập 1: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2 và 1,96. B. 1,5 và 1,792.
Bài tập 2: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là
A. 78%. B. 50%. C. 62,5%. D. 97,5%.
C. Thời lượng:
- Tiết 1: Cacbon
Kĩ thuật dạy học mới có thể áp dụng: kĩ thuật mảnh ghép (phần TCHH của Cacbon)
- Tiết 2: Các oxit của Cacbon
Phương pháp dạy học mới có thể áp dụng: làm việc với SGK, hoàn thành SĐTD (toàn bộ nội dung bài)
- Tiết 3: Axit cacbonic và muối cacbonat
Phương pháp dạy học: thực hành thí nghiệm (phần TCHH của muối Cacbonat).
D. Các hoạt động:
Tiết 1
1. Nghiên cứu bài mới: GV đưa ra tình huống: khi cơm bị khê chúng ta thường làm như thế nào để cơm bớt đi mùi khê? → lấy cục than to đặt bên trên.
(?) Tại sao chúng ta lại làm như vậy, các em sẽ giải đáp khi ta tìm hiểu tính chất của C (than gỗ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: ( 5 phút )
GV:Vào bài mới: Ở bài học trước chúng ta đã biết một phi kim cụ thể là clo. Trong tiết học này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu 1 phi kim khác cũng có nhiều ứng dụng không kém clo đó là cacbon.
GV thông báo:
- Nguyên tố photpho có 2 loại đơn chất: photpho đỏ và photpho trắng.
- Nguyên tố oxi có 2 loại đơn chất khác nhau: Khí oxi và khí ozon.
Photpho và oxi có hai đơn chất khác nhau ta gọi là dạng thù hình. Vậy thù hình là gì?
HS: Trả lời câu hỏi trên.
GV: Yêu cầu kể các loại than mà em biết. Nêu các dạng thù hình của các bon và tính chất từng loại.
HS: nêu các dạng thù hình và tính chất của nó.
GV:Trong 3 dạng thù hình, thì cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất.
Hoạt động 2: ( 10 phút )
GV: Ngoài những tính chất vật lý đã nêu, các bon còn có tính chất vật lý nào đặc biệt? Các em nghiên cứu thí nghiệm.
GV: Thực hiện thí nghiệm biểu diễn: Lắp ráp dụng cụ như hình 3.7 trang 82. Sgk.
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích: màu của mực trên lớp than và màu của dung dịch thu được ở cốc phía dưới.
( Mực bị mất màu, do than gỗ giữ lại chất màu trên bề mặt của nó).
GV : Thông báo bằng nhiều thí nghiệm khác, người ta nhận thấy than gỗ có khã năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch => than gỗ có tính hấp phụ.
Than gỗ, than xương mới được điều chế ( gọi là than hoạt tính ) có tính chất hấp phụ cao. Chế tạo mặt nạ phòng độc.
Hoạt động 4: ( 5 phút )
GV hỏ : cacbon có tính chất hóa học của phi kim không ?
HS : trả lời.
Gv khẳng định : cacbon tác dụng được với hiđro, với kim loại nhưng rất khó khăn.
C + 2H2 1000oc CH4
Ca + 2C Hồ quan điện CaC2
Chứng tỏ cacbon là một phi kim hoạt động hoá học yếu.
Do vậy chỉ tìm hiểu tính chất hóa học có nhiều ứng dụng thực tế của cacbon.
Hoạt động 5: ( 10 phút )
GV: Làm thí nghiệm các bon tác dụng với oxi.
HS : Quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình hóa học. Vai trò của cacbon tròn phản ứng này.
GV: Biểu diễn thí nghiệm CuO tác dụng với cacbon: Trộn hổn hợp 1 thìa CuO, 2 thìa C trộn đều. Lấy 1 ít hổn hợp cho vào ống nghiệm khô để làm thí nghiệm. Lắp ráp dụng cụ như hình 3.9.
HS : Quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình hóa học.GV ngoài ra ở nhiệt độ cao cacbon còn khữ được chất nào khác? Người ta ứng dụng phản ứng này để làm gì trong sản xuất.
( một số oxit kim loại như pbO, znO… thành pb, zn…)
Hoạt động 6: ( 5 phút )
GV: Hướng dẫn liên hệ về các dạng thù hình cacbon, nêu ứng dụng.
HS: tự học.
Hoạt động 7: Kiểm tra – đánh giá (5 phút )
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Chất nào sau đây không phải dạng thù hình của Cacbon?
A. Than chì B. Thạch anh.
C. Kim cương. D. Cacbon vô định hình.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng ? Trong các phản ứng hóa học
A. cacbon chỉ thể hiện tính khử.
B. cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. cacbon không thể hiện tính khử hay tính oxi hóa.
D. cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử
Câu 1: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì
A. than gỗ có tính khử mạnh.
B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi.
C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi.
D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi.
BT2: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2 và 1,96. B. 1,5 và 1,792.
C. 1,2 và 2,016. D. 1,5 và 2,8.
Bài tập 1: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2 và 1,96. B. 1,5 và 1,792.
C. 1,2 và 2,016. D. 1,5 và 2,8.
GV: nhà học bài, làm bài tập 3,4,5 sgk trang 81 và xem trước phần “ các oxit của cacbon” cần nắm được: Tính chất của các oxit : CO và CO2
I/ CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON:
1.Dạng thù hình là gì?
Các dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
2. những dạng thù của các bon:
- Kim cương : cứng, trong suốt, không dẫn điện.
- Than chì : mền, dẫn điện.
- Cacbon vô định hình : ( than gỗ, than đá, than xương, mồ hống ….) xốp, không dẫn điện.
II/ TÍNH CHẤT CỦA CACBON:
1. Tính chất hấp phụ:
Than gỗ có khã năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch.
2.Tính chất hóa học:
a) Cac bon tác dụng với oxi:
C + O2 CO2
Chất khữ
Cac bon tác dụng với oxit kim loại:
2CuO + C 2Cu + CO2
Chất khữ
Kết luận: Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính khữ.
III / ỨNG DỤNG CỦA CACBON:
- Than chì: làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
- Kim cượng: làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính …
- Cacbon vô định hình: Than hoạt tính làm mặt nạ phòng hơi độc, làm chất khử màu, khữ mùi…than đá, than gỗ làm nhiên liệu, làm chất khử .