Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 27: Cacbon chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 30 Câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ Câu hỏi trắc nghiệm Cacbon có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số Bài hỏi trắc nghiệm: 30 Câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Cacbon có đáp án – Hóa học lớp 9:
Cacbon
Bài 1: Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
A. CO, CO3
B. CO2, CO3
C. CO, CO2
D. CO2, C2O4
Lời giải
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2
C + O2CO2
C + CO2 2CO
Đáp án: C
Bài 2: Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
A. Kim cương
B. Than chì
C. Fuleren
D. Cả A, B, C và cacbon vô địch hình
Lời giải
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.
Đáp án: D
Bài 3: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
A. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
B. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
D. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Lời giải
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Đáp án: D
Bài 4: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ.
A. 133333 kJ.
B. 147750 kJ.
C. 144450 kJ.
D. 191340 kJ.
Lời giải
C + O2 CO2
Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam
Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol
=> nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Đáp án: B
Bài 5: Cho 1,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao thu được 0,28 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là
A. 50% CuO; 50% Fe2O3
B. 40% CuO; 60% Fe2O3
C. 30% Fe2O3; 70% CuO
D. 56% Fe2O3; 44% CuO
Lời giải
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y mol
=> 80x + 160y = 1,6 (1)
2CuO + C 2Cu + CO2
x → x → 0,5x
2Fe2O3 + 3C 4Fe + 3CO2
y → 2y → 1,5y
⇒∑nCO2 = 0,5x + 1,5y = 0,0125 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
Đáp án: A
Bài 6: Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?
A. Một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO, ...
B. Một số bazơ như NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, ...
C. Một số axit như HNO3; H2SO4; H3PO4, ....
D. Một số muối như NaCl, CaCl2, CuCl2,...
Lời giải
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và oxit của kim loại để điều chế kim loại
Đáp án: A
Bài 7: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. đều có cấu tạo tinh thể như nhau.
B. đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
C. đều có tính chất vật lí tương tự nhau.
D. cả A và B đều đúng.
Lời giải
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Đáp án: B
Bài 8: Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
A. Kim cương, than chì, than gỗ.
B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
C. Kim cương, than gỗ, than cốc.
D. Kim cương, than xương, than cốc.
Lời giải
Cacbon gồm những dạng thù hình: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Đáp án: B
Bài 9: Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có chất rắn màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
A. Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng.
B. Kali hiđroxit, nhôm oxit
C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
D. Nước vôi trong; nhôm oxit
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng => (1) là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
=> khí CO2 bị hấp thụ, còn lại khí CO thoát ra khỏi bình
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dẫn CO qua (2) thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện => chất rắn đó là Cu
=> (2) là CuO
PTHH: CO + CuO Cu + CO2
Đáp án: A
Bài 10: Dạng thù hình của một nguyên tố là
A. những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
B. những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên.
C. những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon.
D. những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố phi kim với oxi.
Đáp án: A
Bài 11: Các dạng thù hình của cacbon là
A. than chì, cacbon vô định hình, khí cacbonic.
B. than chì, kim cương, canxi cacbonat.
C. cacbon, cacbon oxit; cacbon ddioxxit.
D. kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Đáp án: D
Bài 12: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm
A. điện cực, chất khử.
B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc.
C. ruột bút chì, chất bôi trơn.
D. mũi khoan, dao cắt kính.
Đáp án: B
Bài 13: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?
A. Kali.
B. Silic.
C. Cacbon.
D. Natri.
Đáp án: C
Bài 14: Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là
A. CuO, BaO, Fe2O3.
B. PbO, CuO, FeO.
C. Fe2O3, PbO, Al2O3.
D. K2O, ZnO, Fe3O4.
Đáp án: B
C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học thành kim loại.
Bài 15: Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng
A. dung dịch HCl đặc, nóng.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch CuSO4.
D. nước nóng.
Đáp án: A
Sử dụng dung dịch HCl đặc, nóng.
+ chất rắn tan dần, có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra → mangan đioxit (MnO2)
+ chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh → đồng (II) oxit (CuO)
CuO + 2HCl → CuCl2 (xanh) + H2O
+ không có hiện tượng gì xuất hiện → cacbon.
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,24 lít.
D. 22,4 lít.
Đáp án: D
Số mol cacbon: nC = 12 : 12 = 1 mol
→ Thể tích CO2: V = 1.22,4 = 22,4 lít.
Bài 17: Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là
A. 3,6 gam.
B. 1,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 0,6 gam.
Đáp án: D
Số mol CuO: nCuO = 8 : 80 = 0,1 mol
→ mC pư = 0,05.12 = 0,6 gam.
Bài 18: Thể tích cacbon đioxit (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 8% tạp chất là
A. 1717,3 m3
B. 1715,3 m3
C. 1710,3 m3
D. 1708 m3
Đáp án: A
%C có trong than là 100% - 8% = 92%
Khối lượng C có trong 1 tấn than là:
→ VCO2 = nCO2.22,4 = nC.22,4 = 76 666,67.22,4 = 1717333,408 lít
≈ 1717,33 m3.
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 45g cacbon cần dùng V lít không khí (đktc). Biết Vkk = 5VO2 và sản phẩm tạo thành chỉ có cacbonđioxit.
A. 450 lít.
B. 425 lít.
C. 420 lít.
D. 400 lít.
Đáp án: C
Số mol cacbon: nC = 45 : 12 = 3,75 mol
Thể tích khí O2 cần dùng: VO2 = 3,75.22,4 = 84 lít
→ Thể tích không khí cần dùng: Vkk = 5.84 = 420 lít.
Bài giảng Hóa học 9 Bài 27: Cacbon