Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 35 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án, chọn lọc, tài liệu bao gồm 46 trang, tuyển chọn 35 đề thi HSG môn Hóa học lớp 9 thời gian thi. Đề thi được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi HSG môn Hóa học lớp sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Đề số 1
Câu1:
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố hoá học: Mg, C,O có PTK là 84 đvC, và có tỷ lệ khối lượng giữa các nguyên tố thành phần là Mg: C : O = 2: 1 : 4 . Hãy lập công thức hoá học của hợp chất?
Câu2:
Khử 23,2 gam một oxit sắt nung nóng bằng khí H2 thu được 7,2 gam nước. Hãy xác định công thức của oxit sắt trên?
Câu3: Cân bằng các PTHH:
1- Fe3O4 + Al -> Fe + Al2O3
2- Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2
3- Fe2O3 + CO -> Fe3O4 + CO2
4- FexOy + Al -> Fe + Al2O3
5- FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2
6- M + HCl -> MClx + H2
7 - NxOy + Cu -> CuO + N2 .
8- FexOy + H2 -> Fe + H2O.
Câu4:
Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,4 gam khí O2 và 13,2 gam khí CO2.
Câu5:
Đốt cháy 7 gam chất X, thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 9 gam hơi nước( đktc). Biết tỷ khối của X so với H2 là 14. Tìm công thức phân tử của X ?
Câu6:
Đốt cháy 42 gam hỗn hợp gồm C và S .
a) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được ở đktc. Biết rằng C chiếm 42,85% khối lượng hỗn hợp.
b) Tính thể tích Oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu7:
Đem nhiệt phân hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3, sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Câu8: Hãy tính:
a) khối lượng của 15.1023 nguyên tử Cu.
b) Số mol của 2,7.1023 phân tử khí SO2.
----------------------------------------------------------------
Cho biết: NTK C = 12, O =16, Mg = 24, Fe = 56, H = 1, S = 32, Ca = 40,
Cu = 64, K = 39, Na = 23, N = 14, P = 31, …………………….
Đỏp ỏn
Đề số 41
Câu1:
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố hoá học: Mg, C,O có PTK là 84 đvC, và có tỷ lệ khối lượng giữa các nguyên tố thành phần là Mg: C : O = 2: 1 : 4 . Hãy lập công thức hoá học của hợp chất?
HD: CTTQ: MgxCyOz => x : y: z = <=>12: 12: 4 = 1: 1 : 3
CT đúng: MgCO3
Câu2:
Khử 23,2 gam một oxit sắt nung nóng bằng khí H2 thu được 7,2 gam nước. Hãy xác định công thức của oxit sắt trên?
HD: CTTQ: FexOy + yH2 -> xFe + yH2O
Theo pt: ( 56x + 16y) g 18y g
Theo bài: 23,2 g 7,2 g
=> 18.y.23,2 = ( 56x + 16y).7,2 =>
CT hợp chất: Fe3O4
Câu3: Cân bằng các PTHH:
1- 3Fe3O4 + 8Al -> 9Fe + 4Al2O3
2- 2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 + O2
3- 4Al + 3O2-> 2Al2O3
4- 3FexOy + 2yAl -> 3xFe + yAl2O3
5- 4FeS2 + 11O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
6- M + HCl -> MClx + H2
7 - 2NxOy + 2y Cu -> 2y CuO + xN2 .
8- FexOy + yH2 -> xFe + yH2O.
Câu4:
a) Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,4 gam khí O2 và 13,2 gam khí CO2.
b) Có 4 chất khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là Oxi, Hidrô, Nitơ và không khí. Bằng phương pháp nào để nhân ra mỗi khí? Viết PTHH nếu có.
HD:
a) – Số mol CO2 = 0,3 mol Số mol O2 = 0,2 mol
= 39,2
b) Dùng que đóm đang cháy:
- Lọ đựng Nitơ -> que đóm vụt tắt.
- Lọ đựng không khí -> que đóm cháy bình thường.
- Lọ đựng H2 -> Que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ.
- Lọ đựng oxi -> Que đóm cháy mạnh hơn.
Câu5:
Đốt cháy 7 gam chất X, thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 9 gam hơi nước( đktc). Biết tỷ khối của X so với H2 là 14. Tìm công thức phân tử của X ?
CT : CS2
Câu6:
Đốt cháy 42 gam hỗn hợp gồm C và S .
a) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được ở đktc. Biết rằng C chiếm 42,85% khối lượng hỗn hợp.
b) Tính thể tích Oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
HD:
Câu7:
Đem nhiệt phân hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3, sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Câu8: Hãy tính:
a) khối lượng của 15.1023 nguyên tử Cu.
b) Số mol của 2,7.1023 phân tử khí SO2.
----------------------------------------------------------------
Cho biết: NTK C = 12, O =16, Mg = 24, Fe = 56, H = 1, S = 32, Ca = 40,
Cu = 64, K = 39, Na = 23, N = 14, P = 31, …………………….
Đề số 42
A/ Phần trắc ngiệm( 2điểm):
Câu1 : Có hai bình kín, một bình chứa 1lít CO, bình hai chứa1 lít N2(dktc)
A. Số hạt nguyên tử bằng nhau B. Khối lượng bằng nhau
C. Số prôton bằng nhau D. Cả 3 phương án đều đúng
Câu2: Có 2 bình kín. Bình1 chứa 1g C3H8, bình 2 chứa1g khí CO2 thì trong 2 bình có
A. Số phân tử bằng nhau B. Số nguyên tử bằng nhau
C. Số prôton bằng nhau D. Cả 3 phương án đèu sai
Câu3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỷen đổi sau
KClO3 O2 Fe3O4FeH2
B/ Phần tự luận(8 điểm)
Câu4: Chia hỗn hợp A gồm 12.8 gFe và sắt Ô xítchưa rõ công thức làm hai phần bằng nhau
Phần1: Cho tan trong trong d d HCl dư thu được 1.12 lít H2(dktc)
Phần1: Nung nóng rồi cho khí H2 đi qua phản ứng hòn toàn thu được 5.6 g Fe
Xác định công thức O xít sắt.
Câu5: Tính số gam Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố o xicó trong1.408gam hỗn hợp khí X gồm SO2 và SO3. Biết rằng trong cùng một dk 2.2gam khí X và 1gam khí O2 có thể tích bằng nhau
Câu6: Cho 13 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, và Zn phản ứng với 1.2 mol HCl
a ) Chứng tỏ rằng A tan hết
Nừu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 gam hỗn hợp a là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Đề số 43
Câu 1. ( 1đ )
Một đơn vị Cacbon tương ứng bao nhiêu gam?
Hãy tìm khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na?
Câu 2. ( 1.5đ )
Một hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi và có tỉ khối hơi đối với khí Hiđrô là 23.
a) Cho biết nguyên tử khối, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
Câu 3. ( 1,5đ ).
Cho 27 gam Nhôm tác dụng với dung dịch axit Sunfuric loãng . Thu được 171 gam muối Nhôm sunfat và 33,6 lít khí Hiđrô ở đktc.
a) Lập phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Axit sunfuric đã dùng
Câu 4. ( 3đ ).
Đốt cháy 9,3g Photpho trong bình chứa 4,48 lít khí Oxi ở đktc
Hãy tính khối lượng chất tạo thành
Tính số gam Kalipenmangannat cần dùng để điều chế được lượng Oxi trên
Câu 5. ( 3đ ). Dùng H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 . Tính khối lượng Cu và Fe thu được. Biết trong hỗn hợp đó khối lượng Fe3O4 nhiều hơn CuO là 15,2g.
Đề số 44
Câu 1:
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp A gồm 5,6 khí metan và 2,8 lít khí oxi, 10,08 lít khí lưu huỳnh đioxit đối với khí hiđro ( ở điều kiện tiêu chuẩn ).
b. Tính số nguyên tử oxi có trong hỗn hợp A.
Câu 2:
Cho các chất :CuO, SO3, Na2O, MgO, ZnCl¬2
SiO2, MnO,P2O5, CO, N2O5¬.
Những chất nào là:
Oxit axit. Viết công thức hoá học của axit tương ứng.
Oxit bazơ. Viết công thức hoá học của bazơ tương ứng.
Những chất nào tác dụng với nước? Viết PTHH.
Câu 3:
Viết PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra trong các quá trình sau và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử:
a. Magie tan trong dung dịch axit clohiđric.
b. khí Hidro đi qua đồng ( II ) oxit ở nhiệt độ cao.
c. Nung nóng Kali clorat.
d. Tôi vôi.
e. Nung đá vôi.
Câu 4:
Trong sản xuất nông nghiệp người ta dùng amoni nitrat NH4NO3 làm phân bón. Tính khối lượng đạm (Nitơ) được bổ sung vào đất khi sử dụng 98,4 kg amoni nitrat.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất A người ta thu được 4,4 g CO2 và 2,7g hơi nước.
Lập CTHH của A biết CTHH của A trùng với CTĐG.
Câu 6:
Trong thiết bị tổng hợp nước có chứa 11,2 lít hỗn hợp X gồm 2 khí hiđro và oxi. Sau 1 thời gian đốt hỗn hợp bằng tia lửa điện người ta làm nguội về nhiệt độ ban đầu thì được 3,6 gam nước và V lít hỗn hợp B.
a. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các khí trong hỗn hợp X biết rằng 2,8 lít hỗn hợp này cân nặng 1,375g.
b. Tính V.
( các thể tích khí đều đo ở đktc )
Hỗn hợp Z gồm khí nitơ và cacbonđioxit với khối lượng 2 khí bằng nhau. Tính khối lượng hỗn hợp sao cho số lượng phân tử trong hỗn hợp Z gấp 2,25 lần số phân tử có trong hỗn hợp Y.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 17,81 gam một đơn chất A thu được chất rắn B. Hoà tan chất rắn B vào 130,11 gam nước thì thu được dung dịch Z có nồng độ 14,82%. Xác định đơn chất A, biết dung dịch Z làm quì tím đổi sang màu xanh.
Cho nguyên tử khối: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; K = 39; Na = 23;
Ca = 40; Ba = 137; S = 32; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64.