Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất

Tải xuống 12 1.7 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN

                                           

  1. Nội dung bài học
  2. Mô tả chủ đề

Chủ đề gồm các bài:

§7. Đa thức một biến

§8. Cộng trừ đa thức một biến

  • 9. Nghiệm của đa thức một biến
  1. Mạch kiến thức chủ đề

- Tiết 62: §7. Đa thức một biến

- Tiết 63: §8. Cộng trừ đa thức một biến

- Tiết 64: Luyện tập (cộng, trừ đa thức một biến)

- Tiết 65: §9. Nghiệm của đa thức một biến

  1. Tiến trình dạy học
  2. MỤC TIÊU
  3. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức
  4. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học,  NL hợp tác, NL suy luận.

- N                     Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không

  1. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
  2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  3. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK
  4. Học sinh: Thước thẳng, SGK

 

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 

Nội dung 1: §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

  • Kiểm tra bài cũ

 

Nội dung

Đáp án

Cho hai đa thức  :  A = x2 – 2y – y2 + 1 – x

                                B = y2 + 2y + x2 + 1 – x

Tính C = A + B; D = A – B                                               

 

a) C = 2x2 – 2x + 2      (5đ)

b) D = – 2y2 – 4y + 2   (5đ)

  1. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

- Mục tiêu: Bước đầu HS nhận biết được đa thức một biến.

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, động não.

-  Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

- Phương tiện dạy học: SGK

- Sản phẩm: Khái niệm đa thức một biến.

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

ĐVĐ: Thông qua kết quả KTBC hãy nêu nhận xét về số biến trong đa thức C và D.

Gv giới thiệu: Đó là đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì?

 Đa thức C và D chỉ có một biến x hoặc y.

Hs nêu dự đoán.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Đa thức một biến

 Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đa thức một biến. cách viết kí hiệu, tính giá trị của đa thức một biến

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm

 Phương tiện dạy học: SGK

 Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa, cho ví dụ đa thức một biến, tính được giá trị của đa thức một biến.

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

+2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến x

+2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến y

Đại diện 2 nhóm lên bảng

GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức

+  Đây là các đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì?

+  Vậy vì sao mỗi số gọi là đa thức một biến  ?

Hs : Mỗi số gọi là đa thức một biến

( 5  = 2 + 3 = 2x0 + 3x0)

Gv :  Để kí hiệu cho đa thức một biến, người ta dùng chữ cái in hoa và kèm theo biến của nó.

Vd : A(x) (A là đa thức của biến x )

        B(y) (B là đa thức của biến y )

và khi đó giá trị của đa thức A(x) tại  x = 1 ta viết A(1), …

- Làm ?1 , ?2

2 HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2

GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức

 

1.Đa thức một biến.

Ví dụ: A = 3x4-x2+ 3x – 1 là đa thức của biến x

B = y3– y2 + 2y + 4 là đa thức của biến  y

Định nghĩa(sgk/41)

Ký hiệu

A(x) : A là đa thức của biến x

B(y) : A là đa thức của biến y

A(1) là giá trị  của đa thức A(x) tại x = 1

 ?1,(sgk/41)

A(5) = 7.52 – 3.5 += 7.25 – 15 + =

B(2) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 +

= 6x5 – 3x + 7x3 +  = 6.25 – 3.2+ 7.23 +     

= 192 – 6 + 56 + =

?2 (sgk/41)

Đa thức : A(y) bậc 2 , A(x) bậc 5

Định nghĩa bậc của đa thức một biến (sgk/41)

HOẠT ĐỘNG 3. Sắp xếp một đa thức

Mục tiêu: Hs nắm được cách sắp xếp một đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi

 Phương tiện dạy học: SGK

 Sản phẩm: Hs thực hiện được sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv: Đưa ra  ví dụ

2 Hs lên bảng

+ Trước khi sắp xếp đa thức một biến ta phải  làm gì ?

Hstl , gv chốt lại  Chú ý

Gv : Yêu cầu hs làm ? 3 , ? 4 

- Tìm bậc  của đa thức Q(x) và R(x) ?

Gv: Các đa thức bậc hai đều có dạng

ax2 + bx + c trong đó a, b, c là hằng số, a0

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Sắp xếp một đa thức

Ví dụ

P(x) = 5x + 3 – 7x2 + x3 + 3x4

Hãy sắp xếp đa thức trên theo 2 cách

Giải

- Theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến

P(x) = 3x4+ x3 – 7x2 + 5x + 3

- Theo thứ tự lũy thừa tăng dần của biến.

P(x) = 3  + 5x– 7x2 + x3 + 3x4

Chú ý(sgk/42)

?4(sgk/42)

Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 = 5x2- 2x +1

R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 = -x2 + 2x – 10.

Chú ý (sgk)

HOẠT ĐỘNG 4. Hệ số

 Mục tiêu: Hs nhận biết được các hệ số của từng hạng tử của đa thức một biến

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

 Phương tiện dạy học: SGK

 Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của biến trong đa thức một biến sau khi đã thu gọn

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv: Đưa ra ví dụ: Xét đa thức:

P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2

+  Đa thức P(x) đã thu gọn chưa?

+ Đọc các hạng tử của đa thức?

+ Đọc phần hệ số của các hạng tử đó?

+  Tìm bậc của đa thức?

+  Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu?

Gv : 1/2 còn gọi là hệ số tự do

P(x) có bậc 5 nên hệ số của lũy thừa bậc 5 gọi là hệ số cao nhất

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý

+  Xác định hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2?

3. Hệ số

 Ví  dụ

P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2

Ta có :

6 là hệ số của lũy thừa bậc 5

7  là hệ số của lũy thừa bậc 3                                       

 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1

1/2 là hệ số của lũy thừa bậc 0

Trong đó :

6 là hệ số cao nhất

1/2 là hệ số tự do                                                                             

HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập

 Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi

 Phương tiện dạy học: SGK

 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5.

a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5

Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến:

P(x) = 6x– 4x3 + 9x2 – 2x + 2

b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6

Hệ số lũy thừa bậc 3 là -4             

Hệ số lũy thừa bậc 2 là 9

Hệ số lũy thừa bậc 1 là -2             

Hệ số lũy thừa bậc 0 là 2.

  1. VẬN DỤNG

. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Nắm vững các kiến thức đã học.

- Làm các bài tập  39 ,40, 41, 42, 43 (sgk/43)

- Chuẩn bị bài Cộng,trừ đa thức một biến

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M1)

Câu 2: Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M2)

Câu 3: Bài tập ?2.?3.?4 sgk (M3)

Câu 4: Bài tập 39 sgk (M4)

 

Nội dung 2: §8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

* Kiểm tra bài cũ

Nội dung

Đáp án

Điểm

Hs làm bài   40

 

a)                       

b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5              

 ...................                                              

Hệ số tự do là -1                                  

  1. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

 Mục tiêu: Hs được tái hiện kiến thức cách cộng, trừ hai đa thức, từ đó xây dựng cách cộng, trừ hai đa thức một biến.

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

 Phương tiện dạy học: SGK

 Sản phẩm: Dự đoán cách cộng, trừ hai đa thức một biến

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

H: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức.

ĐVĐ: cách cộng, trừ hai đa thức có thể áp dụng với đa thức một biến không?

Hs nêu như sgk

Hs nêu dự đoán

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Cộng hai đa thức một biến

 Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách.

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

 Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Xét ví dụ : Cho hai đa thức:

P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1

Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2

Tính : P(x) + Q(x)

Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như cộng hai đa thức đã học(bài 6)

Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài cách 1 ta còn có cách cộng khác giống như cộng 2 số đã học ở lớp dưới.

Gv thông báo cho hs qui tắc cộng theo cột dọc : đặt đa thức Q(x) dưới đa thức P(x) sao cho các hạng tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện phép cộng hai đa thức trên

Hướng dẫn hs cộng theo cột

+ So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1: Cộng hai đa thức một biến

Ví dụ (sgk/44)

Cho hai đa thức:

P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1

Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2

 Cách 1

P(x) + Q(x) =

= (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2)

= 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x4 + x3 + 5x + 2

= 2x5 + 4x4 +  x2 + 4x + 1

Cách 2

       P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2–x   – 1

      Q(x) =         - x4 + x3       + 5x + 2

 
   

 


P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 +  x2 + 4x + 1.

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 3. Trừ hai đa thức một biến

 Mục tiêu:  Hs tìm hiểu cách trừ hai đa thức một biến theo cả hai cách.

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng

Sản phẩm: Trừ hai đa thức một biến

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Cũng với hai đa thức P(x) và Q(x) ở trên, yêu cầu hs tính P(x) - Q(x) 

+ Yêu cầu hs nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc?

P(x) -  Q(x) theo hai cách

Hs1 : tính cách 1

Hs2 : Đặt phép trừ theo cột.

Gv: Hướng dẫn: Đổi dấu các hạng tử ở đa thức trừ rồi thực hiện phép cộng

+ Để thực hiện phép cộng, trừ 2 đa thức một biến có thể thực hiện theo mấy cách, nêu cách là mỗi cách?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Trừ hai đa thức một biến

 

Ví dụ (sgk/44)

Tính P(x) -  Q(x)

Cách 1

P(x) -  Q(x) 

= 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2 – 6 x – 3

Cách 2 (sgk/44)

  1. LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập

 Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv:Đưa ra ví dụ  ?1 (sgk/45) ( M3)

Cho hai đa thức

M(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5

N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5

Tính : M(x) -  N(x)

Yêu cầu Hs tính bằng 2 cách

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Cách 1

M(x) - N(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 - 3x4 + 5x2 + x + 2,5

=  x4 - 3x4 + 5x3 – x2 + 5x2 +x+ x – 0,5 + 2,5

= - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2

Cách 2

+

 

          M(x)      = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5

           N(x)      = 3x4         –5x2 –x – 2,5

 


M(x) -N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 +  2x + 2

  1. VẬN DỤNG
  2. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Thực hiện lại cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách cho thành thạo

- Làm bài tập 45, 46, 47, 48 (sgk/ 45, 46)

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Cộng , trừ đa thức , đa thức một biến có gì khác nhau ? (M1)

Câu 2: Giá trị của đa thức A(y) tại y = 2 ký hiệu là gì, ngược lại A(2) có nghĩa là gì ? (M2)

Câu 3: Bậc của đa thức, đa thức một biến, muốn tìm bậc hoặc sắp xếp đa thức một biến  trước hết ta phải làm gì, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? (M2)

Câu 4: Bài tập 50.51.52 sgk (M4)

 

 

Nội dung 3: LUYỆN TẬP

 

* Kiểm tra bài cũ:

  1. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

 Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

 Phương tiện dạy học: SGK

 Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến.

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

H: - Nêu khái niệm đa thức một biến?

     - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến?

     - Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến?

     - Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến?

Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời như sgk

  1. LUYỆN TẬP

 Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv:Đưa ra bài 50

- Nêu  cách thu gọn đa thức?

Hstl :…, Nhận xét , gv ghi bảng

- Nêu  cách cộng, trừ đa thức một biến?

Hs1 lên bảng tính  N + M

Hs2 lên bảng tính  N -  M

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 50(sgk/46)

a) Thu gọn các đa thức

   N          = -y5 + 11y3 – 2y

   M         = 8y5            – 3y  + 1

N + M   = 7y5 + 11y3 – 5y + 1

 

N          = -y5 + 11y3 – 2y

M         = 8y5            – 3y  + 1

N - M   = -9y5 + 11y3 +y   - 1

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv:Đưa ra bài 51

- Trước khi sắp xếp đa thức ta cần phải làm gì?

- Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến?

Hstl :…, Nhận xét, gv ghi bảng

Hs : Thảo luận nhóm

Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày

Đại diện nhóm khác nhận xét

- Tìm các hệ số khác 0  và bậc của đa thức tìm được trong 2 trường hợp?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Baøi 51(sgk/46)

 P(x) = 3x2–2x2–5 +x4–x3–3x3 – x6 

         = x2 – 5 + x4 – 4x3 – x6

Q(x) = x3– 2x3 +2x5-x4 + x2 + x – 1

        = - x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1

 Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến

 P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4– x6

Q(x)= –1+ x + x2 - x3 – x4 + 2x5

a)

P(x)  =  –5 +         x2 – 4x3+ x4          – x6

Q(x)  =   –1+  x + x2 - x3   –x4 + 2x5

P+Q  =   -6 + x+2x2- 5x3       +2x5 –x6

b)

P(x)   =   –5  +         x2 – 4x3 +  x4         – x6

Q(x)  =   –1  +  x  +  x2 - x3  –  x4 +  2x5

P - Q = -4 – x  - 3x3   + 2x4    -2x5 –x6

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv: Đưa ra bài 52

- Tìm bậc của đa thức P(x) và các hệ số khác 0?

- Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 ; 0 ; 4?

- Nêu cách tính giá trị của P(-1) ; P(0) P(4) ?

Hslên tính P(-1)

Hs2  lên tính P(0)

Hs3 lên tính  P(4)

Lớp theo dõi , Nhận xét

Lưu ý hs : (-1)2  -12

Bài 52(sgk/46)

P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = - 5

 P(0) =  02 - 2.0 - 8  = - 8

 P(4) =  42 - 2.4  - 8 =  0

 

  1. VẬN DỤNG

. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem và ôn lại các bài tập đã giải

- Làm các bài tập 39, 40, 41, 42(sbt/15)

- Ôn lại quy tắc chuyển vế đã học

- Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến

CÂU HI/ BÀI TP KIM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LC HS:

Kiểm tra 15 phút

 

Câu hỏi

Đáp án

Biểu điểm

Cho hai đa thức:

          M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5

           N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x - 2

Tính M(x) + N(x),  M(x) – N(x),

         N(x) – M(x)   

M(x)             = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5

N(x)              = 5x4         - 7x2 + 3x – 2

M(x) + N(x) = 6x4 + 3x3 - 9x2 + 7x – 7

M(x) – N(x) = -4x4 + 3x3 + 5x2 + x – 3

N(x) – M(x) = 4x4 - 3x3 - 5x2 -  x + 5

 

 

Nội dung 4: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN

* Kiểm tra bài cũ

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

 Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được thế nào là nghiệm của đa thức một biến.

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

 Sản phẩm: Khái niệm nghiệm của đa thức một biến

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

Cho đa thức : A(x) = 5x – 10. Tính : A(2)

ĐVĐ: tại x = 2  thì A(2) = 0 ta nói  x = 2 là nghiệm của đa thức A(x), vậy nghiệm của đa thức của đa thức là gì

Hs thực hiện phép tính

A(2) = 0

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 2. Nghiệm của đa thức một biến.

 Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa nghiệm của đa thức một biến

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

 Sản phẩm: Hs xác định được một số là nghiệm của đa thức một biến hay không

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv: Trở lại  ví dụ  giới thiệu bài

- Tại  x = 2 ta có  A(2) = 0 thì  x = 2 là nghiệm của đa thức A(x)

- Tổng quát : Khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)  ?

HS trả lời, GV Nhận xét , chốt kiến thức

 Định nghĩa

- Căn cứ định nghĩa , nêu cách kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đã cho  ?

HS trả lời

GV chốt lại kiến thức Số nào mà thay vào đa thức làm cho giá trị đa thức bằng 0   nghiệm

 

1.Nghiệm của đa thức một biến

Ví dụ

Cho đa thức : A(x) = 5x - 10

Tại  x  =  2

Ta có   A(2) = 0  ta nói  x = 2 là nghiệm của đa thức A(x)

Định nghĩa (sgk/47) 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ

 Mục tiêu: Củng cố về cách xác định một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ

 Sản phẩm: Cách xác định một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv : Đưa ra ví dụ

- Em hãy nhẩm xem số nào là nghiệm của đa thức

a) A(x) =  x -  1       b) B(x) = x2 – 4

Hstl   câu  a

GV: Nhận xét , gv ghi bảng

Hs  lên làm câu b 

- Cho đa thức C(x) = x2 + 2

Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) ?

- Qua các ví dụ trên em có kết luận gì về  số nghiệm của một đa thức ?

Hstl :…, gv chốt lại  Chú ý

Gv : Đưa ra ?1, ?2 (sgk/48)

- Căn cứ định nghĩa và các ví dụ trên

Tông quát : Đa thức A(x) có nghiệm  A(x)  =  0   

 Ngược lại  : A(x) = 0  A(x) có nghiệm   

2.Ví dụ

a) x = 1 là nghiệm của đa thức A(x) =  x -  1  vì  A(1) = 0

b) x  = -2 và x  = 2 là các là nghiệm của đa thức B(x) = x2 – 4 vì  B( 2) = 0

 

c)  Đa thức C(x) = x2 + 2 không có nghiệm  vì  x2  0   với  x 

 x2 + 2  2 > 0    

Vậy :  x2 + 2  > 0    

 

 

 

 

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập

 Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đa thức một biến

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK.

 Sản phẩm: Làm bài 55/48 sgk

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

- Làm bài 55/48 sgk

- Qua kiến thức trên có mấy cách tìm nghiệm của đa thức một biến  ?

HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức:

Có 2 cách:

Cách 1: Nhẩm tìm xem số nào làm cho đa thức bằng 0 thì đó là nghiệm. Trả lời rồi giải thích

Cách 2: Cho đa thức bằng 0, giải bài toán tìm x đó là nghiệm.

HS thảo luận theo cặp tìm nghiệm

2 HS lên bảng trình bày

GV nhận xét, đánh giá.

GV hướng dẫn trả lời câu b

Bài 55(sgk/48) 

a) Cách  1 :

 y = -2 là nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6  vì  P(-2) = 3(-2) + 6 = 0

Cách  2 : Cho P(y) = 0

 3y + 6 = 0

 3y  = - 6

  y   =  = - 3

 Vậy y = - 3 là nghiệm của đa thức P(y)

b) ) Đa thức C(y) = y2 + 4 không có nghiệm  vì  y2  0   với  y 

 y2 + 4  4 > 0    

Vậy :  y2 + y  > 0    

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-  Nắm vững cách tìm nghiệm của một đa thức.

-  Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 56(sgk/48) và bài 43, 44, 46, 47 sbt

- Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 và làm các bài tập 57, 58, 59(sgk/49)

- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Thế nào là nghiệm của đa thức một biến (M1)

Câu 2: Nêu cách tìm nghiệm của đa thức một biến? (M2)

Câu 3:  Bài tập 55 sgk (M3)

 

 

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Toán học 7: Chủ đề Đa thức một biến chuẩn nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống