Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 8.
Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
A. Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến
1. Cộng và trừ hai đa thức
Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:
- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);
- Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);
- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Ví dụ:
Cho hai đa thức và
2. Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
Ví dụ:
3. Nhân đơn thức với đa thức
Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
4. Nhân hai đa thức
Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
5. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
- Chia hệ số của A cho hệ số của B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.
Ví dụ:
6. Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ:
Sơ đồ tư duy Các phép toán với đa thức nhiều biến.
B. Bài tập Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 1.Tính:
Hướng dẫn giải
a) 5x – y + (x + 3y)
= 5x – y + x + 3y
= (5x + x) + (–y + 3y)
= 6x + 2y.
b) x2 + 3y + 2xy2 – (x + xy – xy2 + 3x2)
= x2 + 3y + 2xy2 – x – xy + xy2 – 3x2
= (x2 – 3x2) + 3y + (2xy2 + xy2) – x – xy
= –2x2 + 3y + 3xy2 – x – xy.
Bài 2.Thực hiện phép nhân:
a) xy(2x – 3y + xy – x2 + 6);
b) (3x – y)(x2y + xy2 + 1).
Hướng dẫn giải
a) xy(2x – 3y + xy – x2 + 6)
= xy . 2x – xy . 3y + xy . xy – xy . x2 + xy . 6
= 2x2y – 3xy2 + x2y2 – x3y + 6xy.
b) (3x – y)(x2y + xy2 + 1)
= 3x(x2y + xy2 + 1) – y(x2y + xy2 + 1)
= 3x . x2y + 3x . xy2 + 3x . 1 – y . x2y– y . xy2 – y . 1
= 3x3y + 3x2y2 + 3x – x2y2 – xy3 – y
= 3x3y + 2x2y2 + 3x – xy3 – y.
Bài 3.Thực hiện phép chia:
a) 15x5y2 : (3x2y);
b) (x3y – 2xy2 + 7x2y2) : (–xy).
Hướng dẫn giải
a) 15x5y2 : (3x2y) = (15 : 3) . (x5 : x2) . (y2 : y) = 5x3y.
b) (x3y – 2xy2 + 7x2y2) : (–xy)
= [x3y : (–xy)] + [–2xy2 : (–xy)] + [7x2y2 : (–xy)]
= – (x3 : x) . (y : y) + [–2 : (–1)] . (x : x) . (y2 : y) + [7: (–1)] . (x2 : x) . (y2 : y)
= – x2 + 2y – 7xy.
Bài 4.Tính giá trị của biểu thức:
a) A = (x – y)(x2 – xy) – x(x2 + 2y2) tại x = 2 và y = –3.
b) B = x(x2 + xy + y2) – y(x2 + xy + y2) với x = 5 và y = –1.
Hướng dẫn giải
a) A = (x – y)(x2 – xy) – x(x2 + 2y2)
= x(x2 – xy) – y(x2 – xy) – x3 – 2xy2
= x3 – x2y – x2y + xy2 – x3 – 2xy2
= (x3 – x3) + (– x2y – x2y) + (xy2 – 2xy2)
= –2x2y – xy2.
Thay x = 2 và y = –3 vào biểu thức thu gọn ta được:
A = –2.22.(–3)– 2.(–3)2
= –2.4.(–3)– 2.9
= 24 – 18 = 6.
b) B = x(x2 + xy + y2) – y(x2 + xy + y2)
= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
= x3 + (x2y – x2y) + (xy2 – xy2) – y3
= x3 – y3
Thay x = 5 và y = –1 vào biểu thức thu gọn ta được:
B = 53 – (–1)3 = 125 – (–1) = 126.
Bài 5.
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 15x2 + 9xy và chiều rộng bằng 3x.
b) Tính cạnh còn thiếu của tam giác trong hình vẽ sau biết chu vi tam giác bằng 5x + 6y.
Hướng dẫn giải
a) Chiều dài của hình chữ nhật là:
(15x2 + 9xy) : (3x)
= 15x2 : 3x + 9xy : 3x
= (15 : 3) . (x2 : x) + (9 : 3) . (xy : x)
= 5x + 3y.
b) Cạnh còn lại của tam giác là:
(5x + 6y) – (x + 2y) – (3x + y)
= 5x + 6y – x – 2y – 3x – y
= (5x – x – 3x) + (6y – 2y – y)
= x + 3y.
Video bài giảng Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Lý thuyết Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Lý thuyết Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Lý thuyết Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Lý thuyết Bài 5: Phân thức đại số
Lý thuyết Bài 6: Cộng, trừ phân thức