Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 6 (Cánh diều): Một số nền văn minh Phương Đông

12.9 K

Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 6 từ đó học tốt môn Sử 10.

Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

1. Văn minh Ai Cập cổ đại

Giải Lịch sử 10 trang 35

Câu hỏi trang 35 Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Sơ đồ 6.1, Hình 6.2 và Lược đồ 6.1, hãy:

- Giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập.

- Lí giải vì sao Hê-rô-đốt cho rằng: “ Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 1)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 2)Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

* Những cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập:

- Điều kiện tự nhiên: Gắn liền với sông Nin, điều kiện tự nhiên thuận lợi, phong phú, địa bàn sinh sống rộng lớn.

- Kinh tế: Trên cơ sở công cụ lao động bằng đá, đồng... kinh tế phát triển. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

- Chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là Pha-ra-ông .

- Xã hội: phân chia thành các tầng lớp quý tộc, nông dân, nô lệ... Sự phân chia xã hội tạo ra một bộ phận chuyên sản xuất, phục vụ...

- Dân cư: bao gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á. Họ chính là chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại.

 “ Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”, bởi vì:

- Lưu vực sông lớn, cung cấp nguồn sống, nguyên liệu cho con người như nước, thủy sản, thực vật và động vật.

- Sông Nin mang đến cho Ai Cập một lượng phù sa màu mỡ tạo địa bàn sinh sống và thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển sớm.

- Sông Nin còn cung cấp khả năng giao thông và giao thương, tạo ra các đô thị, các nhà nước sơ khai.

=> Sông Nin chính là tài sản quan trọng nhất của Ai Cập có thể tạo nên đế chế, nền văn minh rực rỡ, không có sông Nin thì sẽ không có Ai Cập.

Giải Lịch sử 10 trang 37

Câu hỏi trang 37 Lịch Sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 6.3 đến 6.6, hãy:

- Cho biết nền văn minh Ai Cập cổ đại đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào? Hãy giới thiệu về một trong số các thành tựu đó.

- Trình bày ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại.

- Nêu những hiểu biết của em về kĩ thuật ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại.

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 3)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 4)Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

* Những thành tựu chủ yếu nền văn minh Ai Cập cổ đại:

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 5)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 6)

 

Kim tự tháp Ai Cập cổ đại:

Kim tự tháp là những lăng mộ chôn cất của các vị vua Pha-ra-ông và những người quý tộc giàu có cùng những vật dụng hàng ngày bằng vàng với ước nguyên có thể sự uy quyền, quyền lực bất diệt của mình cho đời sau. Kiến trúc Kim tự tháp có đáy hình vuông và bốn mặt bên là hình tam giác đều, các khối đá khổng lồ được tính toán ghép rất vững chắc. Tất cả các kim tự tháp được xây dựng tại phía tây của sông Nin, hướng về phía Mặt Trời lặn. Ngày nay, còn rất nhiều điều bí ẩn về kim tự tháp mà các nhà khoa học chưa khám phá hết, nhưng nó đã tồn tại theo thời gian đến ngày nay vẫn là một trong những công trình khổng lồ, đồ sộ của Ai Cập cổ đại.

* Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại:

- Chữ viết phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập, là phương tiện chủ yếu lưu giữ thông tin từ đời này qua đời khác. Không những vậy còn là cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu về văn hóa thời kì cổ đại.

- Toán học: sự hiểu biết này là biểu hiện cao của tư duy, đã được sử dụng trong cuộc sống, là cơ sở cho nền toán học sau này.

- Kiến trúc và điêu khắc: phản ánh trình độ tư duy và khả năng sáng tạo của con người, mang tính thẩm mĩ cao. Là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế và quan niệm tôn giáo.

* Hiểu biết của em về kỹ thuật ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại:

Ra đời ở Ai Cập thời kì Cổ vương quốc khoảng năm 2700 TCN và tồn tại đến thế kỉ V. Xác được ướp theo cách mổ bụng, bỏ đi đa số nội tạng, giữ lại trái tim bởi họ quan niệm rằng trái tim là linh hồn của một con người. Sau đó, thân thể được bao phủ bằng natron để ngăn chặn phân hủy. Với điều kiện tự nhiên ở Ai Cập, những xác ướp được bảo quản rất thuận lợi.

2. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Giải Lịch sử 10 trang 38

Câu hỏi trang 38 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 6.2, Lược đồ 6.2 và Hình 6.7, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ- trung đại.

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 7)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 8)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

Cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa cổ- trung đại:

- Điều kiện tự nhiên: Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang thuận lợi cho điều kiện sinh sống: đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, khí hậu thuận lợi…

- Kinh tế: Nghề trồng lúa trở thành ngành kinh tế chính, thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng phát triển mạnh.

- Chính trị: theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, Hoàng đế có quyền lực tối cao.

- Xã hội: những lực lượng xã hội chính: Quý tộc và nông dân công xã thời cổ đại, địa chủ phong kiến và nông dân thời trung đại.

- Dân cư: Người Hoa Hạ ở lưu vực sông Hoàng Hà là tiền thân của Hán tộc sau này. Ngoài ra, còn người Mãn, Mông,...

Giải Lịch sử 10 trang 41

Câu hỏi trang 41 Lịch Sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 6.8 đến 6.13, hãy trình bày những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Hoa cổ- trung đại. Những thành tự đó có ý nghĩa như thế nào?

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 10)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 11)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 12)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 13)

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 14)Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa thời cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

Những thành tựu chủ yếu:

 

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 15)Ngoài ra, Trung Hoa còn có bốn phát minh quan trọng là kỹ thuật in, kỹ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.

Ý Nghĩa: Là sản phẩm của trí tuệ, của sự lao động sáng tạo và có những đóng góp to lớn đối với sự phát triển nền văn minh thế giới, ảnh hưởng mạnh mẽ đến quốc gia lân cận như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,…

3. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Giải Lịch sử 10 trang 42

Câu hỏi trang 42 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 6.3, Sơ đồ 6.3 và Hình 6.14, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại.

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 16)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 17)Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.1 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

Cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại:

- Điều kiện tự nhiên: Sông Ấn và sông Hằng bồi đắp thành hai đồng bằng màu mỡ ở miền Bắc Ấn Độ. 

- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dần xuất hiện và từng bước phát triển.

- Chính trị: Mô hình nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua.

- Xã hội: Chế độ đẳng cấp Vác-na với bốn đẳng cấp chính: Bra-ma ( tăng lữ- quý tộc), Ksa-tri-a ( vương công- vũ sĩ), Vai-si-a ( nông dân, thương nhân, thợ thủ công), Su-đra ( nô lệ).

- Cư dân: đa dạng về tộc người, chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và người A-ri-a ở miền Bắc.

Giải Lịch sử 10 trang 44

Câu hỏi trang 44 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 6.15 đến 6.17, hãy cho biết cư dân Ấn Độ cổ- trung đại đã đạt được những thành tựu văn minh nào. Những thành tựu văn minh đó có ý nghĩa như thế nào?

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 18)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 19)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 20)Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.2 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

Những thành tựu văn minh:

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 21)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 22)Phản ánh trình độ tư duy cao của người dân Ấn Độ ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác , các công trình kiến trúc vừa thể hiện ảnh hưởng tôn giáo tới nghệ thuật, vừa thể hiện trình độ phát triển cao của con người. Nhiều thành tựu nghệ thuật Ấn Độ đã trở thành di sản văn hóa có giá trị lớn của nhân loại.

Luyện tập và vận dụng (trang 44)

Luyện tập 1 trang 44 Lịch Sử 10: Lập bảng về thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ cổ- trung đại theo mẫu sau:

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 23)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu của các nền văn minh phương Đông.

Bước 3: Lập bảng và rút ra kết luận.

Trả lời:

Nền văn minh

Chữ viết

Tư tưởng, tôn giáo

Toán học

Kiến trúc, điêu khắc

Lĩnh vực khác


Ai Cập cổ đại

Chữ tượng hình viết trên giấy Pa-pi-rút hoặc khắc trên đá.

Việc sùng bái tự nhiên chiếm địa vị quan trọng như thần mặt trời, thần sông, rắn thần…

- Nghĩ ra phép toán đếm đến 10, tính được số Pi bằng 3,16.

Kim tự tháp, tượng Nhân sư…

- Y học: kĩ thuật ướp xác.


Trung Hoa cổ- trung đại

Ra đời từ thời nhà Thương, trải qua nhiều loại hình khác nhau như Giáp cốt văn, Kim văn,…

Nho giáo giữ vai trò quan trọng. Đạo giáo và Phật giáo cũng rất phát triển.

Tiểu biểu là cuốn Cửu chương toán thuật. Tính được số Pi đến 7 chữ số thập phân.

Tiêu biểu là Vạn Lí Trường Thành, Tử Cấm Thành, tượng phật Lạc Sơn.

Có bốn phát minh quan trọng: kĩ thuật in, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.


Ấn Độ cổ- trung đại

Chữ Bra-mi, chữ San-krit(Phạn),…

Ra đời nhiều tôn giáo lớn như Phật giáo, Hin-đu giáo…

Sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên, phát minh ra số 0, tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về mối quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.

Tiêu biểu là lăng Ta-giơ Ma-han, Pháo đài Đỏ (La ki-la),…

Văn học: tiêu biểu là kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.

Vận dụng 2 trang 44 Lịch Sử 10: Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu với bạn học một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ- trung đại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 6 SGK.

Bước 2: Chọn một trong những thành tựu kiến trúc tiêu biểu của các nền văn minh phương Đông.

Bước 3: Trình bày về thành tựu kiến trúc đó.

Trả lời:

Lạc Sơn Đại Phật là tượng Phật bằng đá cao nhất thế giới, bức tượng này được tạc vào vách đá Thê Loan của núi Lăng Vân, nằm ở chỗ hợp lưu của ba con sông Dân Giang, Đại Độ và Thanh Y ở miền nam Tứ Xuyên (Trung Quốc). Được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1996. Chiều cao 71 mét, bức tượng đã mô tả Phật Di Lặc đang ngồi và hai tay đặt lên gối. Trải qua hơn 1000 năm lịch sử, bức tượng này vẫn giữ sức hút đặc biệt với người dân và khách du lịch, hàng năm khách du lịch đến tham quan rất đông, đây là một bức tượng lạc giữa bức tranh thiên nhiên tạo nên một khung cảnh khó quên đối với những ai từng đặt chân tới.

Vận dụng 3 trang 44 Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một công trình kiến trúc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ cổ- trung đại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những công trình kiến trúc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

Thánh địa Mỹ Sơn ( tỉnh Quảng Nam, Việt Nam):

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 24)

Được bắt đầu xây dựng vào thế kỷ IV, trở thành khu di tích chính của văn hóa Chămpa tại Việt Nam. Mỹ Sơn là trung tâm văn hóa và tín ngưỡng của các triều đại Chămpa và cũng là nơi chôn cất các vị vua, thầy tu nhiều quyền lực. Bị ảnh hưởng rất lớn bởi văn minh Ấn Độ cả về kiến trúc lẫn văn hóa. Những di vật đầu tiên được tìm thấy ghi dấu thời đại vua Bhadravarman I, vị vua đã xây dựng một Thánh đường để thờ cúng linga và Shiva. Được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1999.

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

1. Văn minh Ai Cập cổ đại

1.1. Cơ sở hình thành

- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Nin có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ai Cập cổ đại

- Cơ sở kinh tế: kinh tế phát triển, nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Sản xuất nông nghiệp ở Ai Cập

- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là Pha-ra-ông. Các Pha-ra-ông có quyền lực tối cao và tuyệt đối

- Cơ sở xã hội: xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp quý tộc, nông dân, nô lệ.

- Cơ sở dân cư: cư dân Ai Cập cổ đại bao gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á. Họ sống quần tụ và trở thành chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại.

1.2. Những thành tựu cơ bản

- Chữ viết:

+ Thành tựu: Người Ai Cập cổ đại sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của mình; Chữ được viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa-pi-rút hoặc khắc trên đá.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Chữ tượng hình của Ai Cập cổ đại

+ Ý nghĩa: phản ánh trình độ tư duy của con người; là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin từ đời này sang đời khác, đồng thời là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa thời kì cổ đại.

- Toán học:

+ Thành tựu: phát minh ra phép đểm lấy số 10 làm sơ sở; giỏi về hinh học; tính được số Pi bằng 3,16. …

+ Ý nghĩa: là biểu hiện cao của tư duy, đồng thời là cơ sở cho nền toán học sau này

- Về kiến trúc và điêu khắc:

+ Thành tựu: cư dân Ai Cập cổ đại đã xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ, như kim tự tháp, tượng Nhân sự,...

+ Ý nghĩa: phản ánh trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của con người và mang tính thẩm mĩ cao; đồng thời là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Cư dân Ai Cập cổ đại xây dựng Kim Tự Tháp

- Ngoài ra, cư dân Ai Cập cổ đại còn có nhiều thành tựu văn minh trên các lĩnh vực khác, như: Lịch pháp, Thiên văn học, Văn học, Y học

1.3. Ý nghĩa

- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.

- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại.

- Nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: phép đếm lấy số 10 làm cơ sở…

2. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

2.1. Cơ sở hình thành

- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Trung Hoa.

- Cơ sở kinh tế: nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển, trở thành nghành kinh tế chính. Thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng phát triển mạnh.

- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

- Cơ sở xã hội: xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp: quý tộc và nông dân công xã (ở thời cổ đại); địa chủ phong kiến và nông dân (thời trung đại).

- Cơ sở dân cư: người Hoa Hạ ở lưu vực Hoàng Hà là tiền thân của Hán tộc sau này. Ngoài ra còn có người Mãn, Mông Cổ…

2.2. Những thành tựu cơ bản

- Về chữ viết:

+ Sáng tạo ra chữ viết từ thời nhà Thương, trải qua nhiều loại hình khác nhau như Giáp cốt văn, Kim văn, Tiểu triện, Lệ thư, Khải thư rồi Hành thư,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Sự phát triển của chữ Hán

+ Chữ viết của cư dân Trung Hoa có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều nước lân cận như: Nhật Bản, Việt Nam…

- Về tư tưởng và tôn giáo:

+ Nho giáo từng bước trở thành công cụ phục vụ cho nhà nước, là hệ tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa, đồng thời có ảnh hưởng lớn tới nhiều nước, như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Khổng Tử và các học trò (tranh minh họa)

+ Đạo giáo chính thức ra đời vào cuối thế kỉ thứ II, là một trong những tôn giáo lớn của Trung Hoa.

+ Phật giáo ở Trung Hoa cũng rất phát triển, nhiều ngôi chùa lớn được xây dựng. Các nhà sư Trung Hoa đã tìm đường sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lí của Phật giáo. Ngược lại, nhiều nhà sư của Ấn Độ cũng đến Trung Hoa để truyền đạo.

- Sử học:

+ Được khởi đầu từ thời Tây Hán và đạt được nhiều thành tựu to lớn.

+ Người đặt nền móng cho nền Sử học Trung Hoa là Tư Mã Thiên Bộ Sư kí do ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư liệu và tư tưởng…

- Văn học Trung Hoa đa dạng, nhiều thể loại.

+ Kinh Thi là một bộ tổng hợp thơ ca dân gian của Trung Hoa, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.

+ Thơ Đường phản ánh toàn diện bộ mặt xã hội và đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với các nhà thơ tiêu biểu là Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…

+ Tiểu thuyết chương hổi đặc biệt phát triển dưới thời Minh, Thanh, tiêu biểu là các tác phẩm: Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du kỉ của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần…

- Kiến trúc - điêu khắc:

+ Có nhiều công trình đặc sắc, tiêu biểu là Vạn Lí Trưởng Thành, Tử Cấm Thành, tượng Phật chùa Lạc Sơn,...

+ Nhiều công trình còn được tồn tại đến ngày nay.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Vạn lí trường thành là một trong những biểu tượng của văn minh Trung Quốc

- Toán học:

+ Cuốn Cửu chương toản thuật được biên soạn dưới thời Hán, đã nêu ra các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau,...

+ Nhà toán học tiêu biểu là Tô Xung Chi Ông đã tính được số Pi (t) đến 7 chữ số thập phân.

- Kĩ thuật: bốn phát minh quan trọng là kĩ thuật in, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Kĩ thuật in của Trung Quốc (minh họa)

- Ngoài ra, văn minh Trung Hoa cũng đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực khác, như: Thiên văn học, Lịch pháp học, Y học…

2.3. Ý nghĩa

- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.

- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Trung Hoa.

- Văn minh Trung Hoa đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ đếnquốc gia lân cận như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,...

- Nhiều thành tựu văn minh của Trung Hoa cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển các nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: kĩ thuật làm giấy, la bàn…

3. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

3.1. Cơ sở hình thành

- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Ấn và Hằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ.

- Cơ sở kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp từng bước phát triển.

- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

- Cơ sở xã hội: tồn tại chế độ đẳng cấp Vác-na. Xã hội có sự phân hóa thành các đẳng cấp: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

- Cơ sở dân cư: đa dạng về tộc người, trong đó chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và A-ri-a ở miền Bắc.

3.2. Những thành tựu cơ bản

- Chữ viết:

+ Sớm sáng tạo ra chữ viết, điển hình là các loại: chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn),…

+ Chữ viết Ấn Độ phán ánh tư duy cao của người dân Ấn Độ và có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều quốc gia khác, như: Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia…

- Văn học Ấn Độ thời cổ - trung đại đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là kinh Vê-đa, sử thi (nổi bật là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na), kịch (tiêu biểu là tác phẩm Sơ-cun-tơ-la)….

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

- Tôn giáo:

+ Ấn Độ là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hinđu giáo, Phật giáo…

+ Các tôn giáo lớn của Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á.

Kiến trúc và điêu khắc:

+ Phổ biến ở Ấn Độ là các công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật, lăng mộ... tiêu biểu là: chùa hang A-gian-ta; Đại bảo tháp San-chi; Lăng Ta-giơ Ma-han….

+ Thể hiện trình độ phát triển cao của con người, vừa thể hiện ảnh hưởng của tôn giáo tới nghệ thuật. Đồng thời, nghệ thuật kiến truc - điêu khắc của Ấn Độ có ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Lăng Ta-giơ Ma-han

Toán học: sáng tạo ra hệ thống 10 chữ số (từ 0 đến 9); tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác…

- Ngoài ra, văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại còn đạt được những thành tựu trên các lĩnh vực Y học, Thiên văn học, Triết học,...

3.3 Ý nghĩa

- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.

- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.

- Văn minh Trung Ấn Độ đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ ảnh hưởng ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á

- Nhiều thành tựu văn minh của Ấn Độ đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: hệ thống 10 chữ số…

Bài giảng Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Khái niệm văn minh

Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây

Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Đánh giá

0

0 đánh giá