Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông
Câu 1 trang 15 SBT Lịch sử 10: Về cơ sở hình thành của văn minh Ai Cập, Hê-rô-đốt từng viết
A. “Sông Nin là bầu sữa mẹ của văn minh Ai Cập”.
B. “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.
C. “Không có sông Nin thì không có Ai Cập”.
D. “Văn minh Ai Cập là quà tặng của sông Nin”.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. đã tạo nên những đồng bằng rộng lớn, bồi đắp phù sa màu mỡ.
B. khí hậu tại các khu vực này thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
C. nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D. có các hải cảng, nước sâu và kín gió.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. sự phân chia đẳng cấp tạo điều kiện thiết lập chế độ dân chủ.
B. các đẳng cấp trên có tiềm lực kinh tế, chính trị trên cơ sở bóc lột các đẳng cấp dưới.
C. các đảng cấp dưới không có điều kiện tham gia vào bộ máy nhà nước.
D. tạo điều kiện đẳng cấp trên có cuộc sống xa hoa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. Chủ nô và nô lệ.
B. Quý tộc và nông dân.
C. Địa chủ phong kiến và nông dân.
D. Quý tộc phong kiến và nô lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. mô hình nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.
B. xã hội phân chia thành các đẳng cấp khắt khe.
C. được hình thành bên lưu vực các công sông lớn.
D. kinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. phù hợp với điều kiện tự nhiên.
B. tạo điều kiện thiết lập chế độ phân chia đẳng cấp.
C. nhà vua có quyền lực tối cao, tạo cơ sở cho sáng tạo những thành tựu văn minh.
D. tạo điều kiện cho giai cấp nông dân sản xuất nông nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 16 SBT Lịch sử 10: Một trong những ý nghĩa của chữ viết Ai Cập thời kì cổ đại là
A. phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.
B. cơ sở của chữ tượng hình sau này.
C. cơ sở để cư dân Ai Cập giỏi về hình học.
D. biểu hiện cao của tính chuyên chế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
B. Toán học.
C. Kĩ thuật ướp xác.
D. Chữ viết.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 9 trang 16 SBT Lịch sử 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
A. Là một đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.
B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.
C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.
D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. La bàn.
B. Thuốc súng.
C. Kĩ thuật in.
D. Làm giấy.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Y học.
B. Văn học.
C. Kiến trúc, điêu khắc.
D. Sử học.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. thể hiện ảnh hưởng của tôn giáo tới nghệ thuật.
B. có ảnh hưởng lớn đến văn minh thời Phục hưng.
C. phản ánh Hin-đu giáo là tư tưởng chính thống của Ấn Độ.
D. phản ánh tư tưởng độc tôn của Phật giáo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trả lời:
Ghép nối:
1 - C, I |
2- A, G |
3 - B, D, E, H |
A. đá cẩm thạch trắng.
B. kiến trúc sư ,
C, I-ta-li-a.
D. Ta-giơ Ma-han.
“Công trình tiêu biểu nhất của thời Mô-gôn là lăng ………...(1), được xây dựng vào thế kỉ XVII. Lăng là kết tinh tài nghệ của các ………..(2) và thợ thủ công nhiều nước: Ấn Độ, I-ran, Thổ Nhĩ Kì, ……..(3),... Toàn bộ lăng xây bằng ………..(4). Chính diện, gác chuông, tháp, sân đều bố trí rất hài hoà, bên trong, bên ngoài đều chạm trổ. Nhìn từ xa, tất cả cảnh vật của lăng in lung linh trên mặt nước hồ xanh biếc, trông lại càng kì diệu”.
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Lịch sử văn minh thế giới, Nxb Giáo dục, 1999, tr.81)
Trả lời:
“Công trình tiêu biểu nhất của thời Mô-gôn là lăng (1) Ta-giơ Ma-han, được xây dựng vào thế kỉ XVII. Lăng là kết tinh tài nghệ của các (2) kiến trúc sư và thợ thủ công nhiều nước: Ấn Độ, I-ran, Thổ Nhĩ Kì, (3) I-ta-li-a Toàn bộ lăng xây bằng (4) đá cẩm thạch trắng. Chính diện, gác chuông, tháp, sân đều bố trí rất hài hoà, bên trong, bên ngoài đều chạm trổ. Nhìn từ xa, tất cả cảnh vật của lăng in lung linh trên mặt nước hồ xanh biếc, trông lại càng kì diệu”.
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Lịch sử văn minh thế giới, Nxb Giáo dục, 1999, tr.81)
Trả lời:
Ghép nối:
1 - C |
2 - B |
3 - D |
4 - A |
5 - G |
6 - E |
Trả lời:
(*) Giới thiệu về: Quần thể Kim tự tháp Gi-za
- Địa điểm (thành phố quốc gia): thành phố Cai-rô, Ai Cập.
- Thời gian xây dựng: khoảng 5 000 năm cách ngày nay.
- Mục đích xây dựng: làm lăng mộ, chôn cất các Pha-ra-ông.
- Giá trị hiện nay: nghệ thuật, du lịch, kinh tế, phục vụ nghiên cứu khoa học,...
- Thông điệp (bảo tồn, phát huy giá trị): trùng tu sửa chữa, bảo vệ môi trường, giāo dục thế hệ trẻ, cơ chế và chính sách du lịch,...
Bài giảng Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông - Cánh diều
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông
Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây
Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
1. Văn minh Ai Cập cổ đại
1.1. Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Nin có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ai Cập cổ đại
- Cơ sở kinh tế: kinh tế phát triển, nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo.
Sản xuất nông nghiệp ở Ai Cập
- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là Pha-ra-ông. Các Pha-ra-ông có quyền lực tối cao và tuyệt đối
- Cơ sở xã hội: xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp quý tộc, nông dân, nô lệ.
- Cơ sở dân cư: cư dân Ai Cập cổ đại bao gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á. Họ sống quần tụ và trở thành chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
1.2. Những thành tựu cơ bản
- Chữ viết:
+ Thành tựu: Người Ai Cập cổ đại sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của mình; Chữ được viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa-pi-rút hoặc khắc trên đá.
Chữ tượng hình của Ai Cập cổ đại
+ Ý nghĩa: phản ánh trình độ tư duy của con người; là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin từ đời này sang đời khác, đồng thời là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa thời kì cổ đại.
- Toán học:
+ Thành tựu: phát minh ra phép đểm lấy số 10 làm sơ sở; giỏi về hinh học; tính được số Pi bằng 3,16. …
+ Ý nghĩa: là biểu hiện cao của tư duy, đồng thời là cơ sở cho nền toán học sau này
- Về kiến trúc và điêu khắc:
+ Thành tựu: cư dân Ai Cập cổ đại đã xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ, như kim tự tháp, tượng Nhân sự,...
+ Ý nghĩa: phản ánh trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của con người và mang tính thẩm mĩ cao; đồng thời là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Cư dân Ai Cập cổ đại xây dựng Kim Tự Tháp
- Ngoài ra, cư dân Ai Cập cổ đại còn có nhiều thành tựu văn minh trên các lĩnh vực khác, như: Lịch pháp, Thiên văn học, Văn học, Y học
1.3. Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại.
- Nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: phép đếm lấy số 10 làm cơ sở…
2. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại
2.1. Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Trung Hoa.
- Cơ sở kinh tế: nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển, trở thành nghành kinh tế chính. Thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng phát triển mạnh.
- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp: quý tộc và nông dân công xã (ở thời cổ đại); địa chủ phong kiến và nông dân (thời trung đại).
- Cơ sở dân cư: người Hoa Hạ ở lưu vực Hoàng Hà là tiền thân của Hán tộc sau này. Ngoài ra còn có người Mãn, Mông Cổ…
2.2. Những thành tựu cơ bản
- Về chữ viết:
+ Sáng tạo ra chữ viết từ thời nhà Thương, trải qua nhiều loại hình khác nhau như Giáp cốt văn, Kim văn, Tiểu triện, Lệ thư, Khải thư rồi Hành thư,...
Sự phát triển của chữ Hán
+ Chữ viết của cư dân Trung Hoa có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều nước lân cận như: Nhật Bản, Việt Nam…
- Về tư tưởng và tôn giáo:
+ Nho giáo từng bước trở thành công cụ phục vụ cho nhà nước, là hệ tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa, đồng thời có ảnh hưởng lớn tới nhiều nước, như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,…
Khổng Tử và các học trò (tranh minh họa)
+ Đạo giáo chính thức ra đời vào cuối thế kỉ thứ II, là một trong những tôn giáo lớn của Trung Hoa.
+ Phật giáo ở Trung Hoa cũng rất phát triển, nhiều ngôi chùa lớn được xây dựng. Các nhà sư Trung Hoa đã tìm đường sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lí của Phật giáo. Ngược lại, nhiều nhà sư của Ấn Độ cũng đến Trung Hoa để truyền đạo.
- Sử học:
+ Được khởi đầu từ thời Tây Hán và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
+ Người đặt nền móng cho nền Sử học Trung Hoa là Tư Mã Thiên Bộ Sư kí do ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư liệu và tư tưởng…
- Văn học Trung Hoa đa dạng, nhiều thể loại.
+ Kinh Thi là một bộ tổng hợp thơ ca dân gian của Trung Hoa, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.
+ Thơ Đường phản ánh toàn diện bộ mặt xã hội và đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với các nhà thơ tiêu biểu là Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…
+ Tiểu thuyết chương hổi đặc biệt phát triển dưới thời Minh, Thanh, tiêu biểu là các tác phẩm: Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du kỉ của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần…
- Kiến trúc - điêu khắc:
+ Có nhiều công trình đặc sắc, tiêu biểu là Vạn Lí Trưởng Thành, Tử Cấm Thành, tượng Phật chùa Lạc Sơn,...
+ Nhiều công trình còn được tồn tại đến ngày nay.
Vạn lí trường thành là một trong những biểu tượng của văn minh Trung Quốc
- Toán học:
+ Cuốn Cửu chương toản thuật được biên soạn dưới thời Hán, đã nêu ra các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau,...
+ Nhà toán học tiêu biểu là Tô Xung Chi Ông đã tính được số Pi (t) đến 7 chữ số thập phân.
- Kĩ thuật: bốn phát minh quan trọng là kĩ thuật in, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn…
Kĩ thuật in của Trung Quốc (minh họa)
- Ngoài ra, văn minh Trung Hoa cũng đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực khác, như: Thiên văn học, Lịch pháp học, Y học…
2.3. Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Trung Hoa.
- Văn minh Trung Hoa đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ đếnquốc gia lân cận như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,...
- Nhiều thành tựu văn minh của Trung Hoa cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển các nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: kĩ thuật làm giấy, la bàn…
3. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
3.1. Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Ấn và Hằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ.
- Cơ sở kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp từng bước phát triển.
- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: tồn tại chế độ đẳng cấp Vác-na. Xã hội có sự phân hóa thành các đẳng cấp: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra…
- Cơ sở dân cư: đa dạng về tộc người, trong đó chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và A-ri-a ở miền Bắc.
3.2. Những thành tựu cơ bản
- Chữ viết:
+ Sớm sáng tạo ra chữ viết, điển hình là các loại: chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn),…
+ Chữ viết Ấn Độ phán ánh tư duy cao của người dân Ấn Độ và có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều quốc gia khác, như: Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia…
- Văn học Ấn Độ thời cổ - trung đại đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là kinh Vê-đa, sử thi (nổi bật là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na), kịch (tiêu biểu là tác phẩm Sơ-cun-tơ-la)….
- Tôn giáo:
+ Ấn Độ là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hinđu giáo, Phật giáo…
+ Các tôn giáo lớn của Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á.
- Kiến trúc và điêu khắc:
+ Phổ biến ở Ấn Độ là các công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật, lăng mộ... tiêu biểu là: chùa hang A-gian-ta; Đại bảo tháp San-chi; Lăng Ta-giơ Ma-han….
+ Thể hiện trình độ phát triển cao của con người, vừa thể hiện ảnh hưởng của tôn giáo tới nghệ thuật. Đồng thời, nghệ thuật kiến truc - điêu khắc của Ấn Độ có ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Lăng Ta-giơ Ma-han
- Toán học: sáng tạo ra hệ thống 10 chữ số (từ 0 đến 9); tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác…
- Ngoài ra, văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại còn đạt được những thành tựu trên các lĩnh vực Y học, Thiên văn học, Triết học,...
3.3 Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.
- Văn minh Trung Ấn Độ đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ ảnh hưởng ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á
- Nhiều thành tựu văn minh của Ấn Độ đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: hệ thống 10 chữ số…