Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 6.3, Sơ đồ 6.3 và Hình 6.14, hãy giải thích những cơ sở

1.3 K

Với giải Câu hỏi trang 42 Lịch sử lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

          Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Câu hỏi trang 42 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 6.3, Sơ đồ 6.3 và Hình 6.14, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại.

Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 16)Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | Cánh diều (ảnh 17)Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.1 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Trả lời:

Cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại:

- Điều kiện tự nhiên: Sông Ấn và sông Hằng bồi đắp thành hai đồng bằng màu mỡ ở miền Bắc Ấn Độ. 

- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dần xuất hiện và từng bước phát triển.

- Chính trị: Mô hình nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua.

- Xã hội: Chế độ đẳng cấp Vác-na với bốn đẳng cấp chính: Bra-ma ( tăng lữ- quý tộc), Ksa-tri-a ( vương công- vũ sĩ), Vai-si-a ( nông dân, thương nhân, thợ thủ công), Su-đra ( nô lệ).

- Cư dân: đa dạng về tộc người, chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và người A-ri-a ở miền Bắc.

Lý thuyết Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

3.1. Cơ sở hình thành

- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Ấn và Hằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ.

- Cơ sở kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp từng bước phát triển.

- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

- Cơ sở xã hội: tồn tại chế độ đẳng cấp Vác-na. Xã hội có sự phân hóa thành các đẳng cấp: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

- Cơ sở dân cư: đa dạng về tộc người, trong đó chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và A-ri-a ở miền Bắc.

3.2. Những thành tựu cơ bản

- Chữ viết:

+ Sớm sáng tạo ra chữ viết, điển hình là các loại: chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn),…

+ Chữ viết Ấn Độ phán ánh tư duy cao của người dân Ấn Độ và có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều quốc gia khác, như: Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia…

- Văn học Ấn Độ thời cổ - trung đại đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là kinh Vê-đa, sử thi (nổi bật là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na), kịch (tiêu biểu là tác phẩm Sơ-cun-tơ-la)….

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

- Tôn giáo:

+ Ấn Độ là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hinđu giáo, Phật giáo…

+ Các tôn giáo lớn của Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á.

Kiến trúc và điêu khắc:

+ Phổ biến ở Ấn Độ là các công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật, lăng mộ... tiêu biểu là: chùa hang A-gian-ta; Đại bảo tháp San-chi; Lăng Ta-giơ Ma-han….

+ Thể hiện trình độ phát triển cao của con người, vừa thể hiện ảnh hưởng của tôn giáo tới nghệ thuật. Đồng thời, nghệ thuật kiến truc - điêu khắc của Ấn Độ có ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông

Lăng Ta-giơ Ma-han

Toán học: sáng tạo ra hệ thống 10 chữ số (từ 0 đến 9); tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác…

- Ngoài ra, văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại còn đạt được những thành tựu trên các lĩnh vực Y học, Thiên văn học, Triết học,...

3.3 Ý nghĩa

- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.

- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.

- Văn minh Trung Ấn Độ đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ ảnh hưởng ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á

- Nhiều thành tựu văn minh của Ấn Độ đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: hệ thống 10 chữ số…

Đánh giá

0

0 đánh giá