Viết phương trình hoá học của các phản ứng: Propene tác dụng với dung dịch KMnO4. Propyne tác dụng

12.9 K

Với giải Câu hỏi 6 trang 100 Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 16: Hydrocarbon không no giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 16: Hydrocarbon không no

Câu hỏi 6 trang 100 Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với dung dịch KMnO4.

b) Propyne tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Lời giải:

a) 3CH2 = CH – CH3 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH – CH(OH) – CH3 + 2MnO2 + 2KOH

b) CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C – CH3 + NH4NO3.

Lý thuyết Tính chất hoá học của alkene, alkyne 

a. Phản ứng cộng 

* Phản ứng cộng hydrogen 

Hydrogen hóa alkyne, tuỳ vào điều kiện áp suất, nhiệt độ và xúc tác, có thể nhận được sản phẩm là alkene, alkane. 

* Phản ứng cộng halogen 

Khi cho alkene hoặc alkyne phản ứng với dung dịch bromine, dung dịch sẽ bị mất màu.

* Phản ứng cộng nước (hydrate hoá) 

Phản ứng cộng nước vào alkene hay còn gọi là Hydrate hóa alkene tạo ra từ alcohol, Phản ứng thường sử dụng xúc tác phosphoric acid hoặc sulfuric acid.

CH2 = CH2 + H2O → CH3-CH2OH    (điều kiện to, H3PO4)

b. Phản ứng trùng hợp của alkene 

Phản ứng trùng hợp alkene là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử alkene giống nhau hoặc tương tự nhau (gọi là monomer) tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (gọi là polymer). 

c. Phản ứng của alk-1-yne với AgNO3, trong NH3 

Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3, trong NH, tạo thành kết tủa. 

d. Phản ứng oxi hóa 

* Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn 

Các alkene và alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, đây là phản ứng ox hóa không hoàn toàn. 

* Phản ứng cháy 

Alkene và alkyne đều dễ cháy khi có mặt oxygen, phản ứng toả nhiều nhiệt:

 (ảnh 8)

Đánh giá

0

0 đánh giá