Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Giải thích vì sao ở điều kiện thường, N2 khá trơ về mặt hoá học

2.6 K

Với giải Bài 1 trang 23 Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Đơn chất nitrogen giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen

Bài 1 trang 23 Hóa học 11: Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Giải thích vì sao ở điều kiện thường, N2 khá trơ về mặt hoá học.

Lời giải:

Phân tử N2 có công thức cấu tạo: N ≡ N.

Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (945 kJ/mol) nên rất khó bị phá vỡ. Do đó, ở nhiệt độ thường phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học.

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

A. N2+O2t2NO

B. N2+3H2xtt,p2NH3

C. 3Ca+N2tCa3N2

D. 3Mg+N2tMg3N2

Đáp án đúng là: A

N02+O22N+2O

Trong phản ứng này, số oxi hoá của N tăng từ 0 lên +2, do đó N2 đóng vai trò là chất khử.

Câu 2: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?

A. Không màu và nhẹ hơn không khí.

B. Hoá hợp với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện.

C. Thể hiện tính oxi hoá mạnh ở điều kiện thường.

D. Khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

Đáp án đúng là: C

Nitrogen khá trơ ở điều kiện thường.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:

N2+O2NO+O2NO2+O2+H2OHNO3NO3

Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Đáp án đúng là: A

N02+O2N+2O+O2N+4O2+O2+H2OHN+5O3N+5O3

Có 3 phản ứng oxi hoá – khử trong sơ đồ.

Đánh giá

0

0 đánh giá