Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch

7.8 K

Với giải Câu hỏi 5 trang 9 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Câu hỏi 5 trang 9 Hoá học 11: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch:

a) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

b) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)

Lời giải:

a) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

Biểu thức hằng số cân bằng: KC=[NH3]2[N2].[H2]3

b) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)

Biểu thức hằng số cân bằng: KC = [CO2]

Lý thuyết Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa

1. Biểu thức hằng số cân bằng

- Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB  cC + dD.

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) được xác định theo biểu thức:

KC=[C]C.[D]D[A]A.[B]B

Trong đó:

+ [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng.

+ a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng.

- Ví dụ: Xét phản ứng: C(s) + CO2(g)  2CO(g)

KC=[CO]2[C].[CO2]

2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng

- Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

- KC càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế và ngược lại.

Từ khóa :
Hóa Học 11
Đánh giá

0

0 đánh giá