Kể tên một số ứng dụng thực tiễn của quặng pyrite, thạch cao, sulfuric acid mà em biết

858

Với giải Câu hỏi 1 trang 43 Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Câu hỏi 1 trang 43 Hóa học 11: Kể tên một số ứng dụng thực tiễn của quặng pyrite, thạch cao, sulfuric acid mà em biết.

Lời giải:

- Ứng dụng của quặng pyrite: nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid.

- Ứng dụng của thạch cao: thạch cao được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.

- Ứng dụng của sulfuric acid: sản xuất thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, phân bón, chất dẻo, tơ sợi, giấy, thuốc nổ …

Lý thuyết Sulfur

1. Trạng thái tự nhiên

- Là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ TĐ.

- Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử

a, Cấu tạo nguyên tử

- Vị trí trong BTH:

+ Ô: 16.

+ Chu kì: 3.

+ Nhóm: VIA.

- Sulfur có tính phi kim.

- Số oxi hóa: -2, 0, +4, +6.

b, Cấu tạo phân tử

Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín.

Mỗi nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử bên cạnh bằng hai liên kết CHT không phân cực.

3. Tính chất vật lí

- Có hai dạng thù hình: dạng tà phương và dạng đơn tà.

- Sulfur không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan nhiều trong carbon disulfide.

4. Tính chất hóa học

a, Tác dụng với hydrogen và kim loại

- Tác dụng với hydrogen

S(s) +H2(g) H2S(g)

- Tác dụng với kim loại tạo ra muối sulfide

Hg + S  → HgS

2Al + 3S → Al2S3

b, Tác dụng với phi kim

S + 3F2 → SF6

S + O2 → SO2

5. Ứng dụng

- Lưu hóa cao su.

- Sản xuất sulfuric acid.

- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm.

Đánh giá

0

0 đánh giá