Tính H(0,298) cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g)Với X = F, Cl, Br, I

2.6 K

Với giải Bài 2 trang 87 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 2 trang 87 Hóa học 10: Tính ∆r H298o cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.

CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g)Với X = F, Cl, Br, I.

Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ∆f H298o) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2, trang 119.

Lời giải:

CH4(g) + F2(g) → CH3F(g) + HF(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(F2) – Eb(CH3F) – Eb(HF)

r H298o = 4EC-H + EF-F – (3EC-+ EC-F) – EH-F

r H298o = 4.414 + 159 – (3.414 + 485) – 565 = -477 kJ

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – Eb(CH3Cl) – Eb(HCl)

r H298o = 4EC-H + ECl-Cl – (3EC-+ EC-Cl) – EH-Cl

r H298o = 4.414 + 243 – (3.414 + 339) – 431 = -113 kJ

CH4(g) + Br2(g) → CH3Br(g) + HBr(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(Br2) – Eb(CH3Br) – Eb(HBr)

r H298o = 4EC-H + EBr-Br – (3EC-+ EC-Br) – EH-Br

r H298o = 4.414 + 193 – (3.414 + 276) – 364 = -33 kJ

CH4(g) + I2(g) → CH3I(g) + HI(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(I2) – Eb(CH3I) – Eb(HI)

r H298o = 4EC-H + EI-I – (3EC-+ EC-I) – EH-I

r H298o = 4.414 + 151 – (3.414 + 240) – 297 = 28 kJ

Theo chiều giảm dần tính phi kim (F > Cl > Br > I) thì ∆f H298o của mỗi phản ứng tăng dần

 Tính phi kim càng mạnh, phản ứng diễn ra càng thuận lợi.

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Tính ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

A. – 1270,6 kJ

B. – 1323 kJ

C. – 1218,2 kJ

D. – 1232 kJ

Đáp án: B

Giải thích:

C2H4 (g) + 3O2 (g 2CO2 (g) + 2H2O (g)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là

ΔrH2980 

2×ΔfH2980CO2g+2×ΔfH2980H2Og3×ΔfH2980O2gΔfH2980C2H4g

ΔrH29802×393,5+2×241,83×052,4

ΔrH2980= − 1323 (kJ mol−1)

Câu 2. Tính ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

A. – 566 kJ

B. – 283 kJ

C. − 141,5 kJ

D. – 3962 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

CO (g) + 12O2 (g CO2 (g)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là

ΔrH2980 = ΔfH2980CO2g12ΔfH2980O2gΔfH2980COg

ΔrH2980393,512×0110,5

ΔrH2980= − 283 (kJ mol−1)

14 gam CO có số mol là: nCO = 1428 = 0,5 (mol)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) là: 283×0,5 = − 141,5 (kJ)

Câu 3. Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là

A. ΔrH2980 = EbA+EbBEbMEbN

B. ΔrH2980 = a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

C. ΔrH2980 = EbM+EbNEbAEbB

D. ΔrH2980 = m×EbM+n×EbNa×EbAb×EbB

Đáp án: B

Giải thích:

Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là:

ΔrH2980 = a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

Trong đó, Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M và N.

Đánh giá

0

0 đánh giá