Dựa vào năng lượng liên kết, tính H(0,298) các phản ứng sau Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí

2.9 K

Với giải Luyện tập 3 trang 86 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10: Dựa vào năng lượng liên kết, tính ∆r H298o các phản ứng sau:

a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí.

b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + 12 O2(g)

Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.

Lời giải:

a) C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g)

r H298o = 1 × Eb(C2H4) + 3 × Eb(O2) – 2 × Eb(CO2) – 2 × Eb(H2O)

r H298o = 1 × (1EC=C + 4EC-H) + 3 × EO=O – 2 × 2EC=O – 2 × 2 × EO-H

r H298o = 1 × (611 + 4 × 414) + 3 × 498 – 2 × 2 × 799 – 2 × 2 × 464

r H298o = -1291 kJ < 0

⇒ Phản ứng này là thuận lợi

C2H6(g) + 72 O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)

r H298o = 1 × Eb(C2H6) + 72 × Eb(O2) – 2 × Eb(CO2) – 3 × Eb(H2O)

r H298o =1 × (1EC-C + 6EC-H) + 72 × Eb(O2) – 2 × 2EC=O – 3 × 2 × EO-H

r H298o = 1 × (347 + 6 × 414) + 72× 498 – 2 × 2 × 799 – 3 × 2 × 464

r H298o = -1406 kJ < 0

⇒ Phản ứng này là thuận lợi

H2(g) + 12O2(g) → H2O(g)

r H298o = 1 × Eb(H2) + 12× Eb(O2) – 1 × Eb(H2O)

r H298o = 1 × EH-H 12× Eb(O2) – 1 × 2 × EO-H

r H298o = 1 × 436 + 12× 498 – 1 × 2 × 464 = -243 kJ < 0

⇒ Phản ứng này là thuận lợi

b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + 12 O2(g)

r H298o= 1 × E(F2) + 1 × E(H2O) - 2 × E(HF) - 12× E(O2)

r H298o = 1 × EF-F + 1 × 2 × EO-H - 2 × EH-F 12× E(O2)

r H298o = 1 × 159 + 1 × 2 × 464 - 2 × 565 - 12× 498 = -292 kJ < 0

⇒ Phản ứng này là thuận lợi.

Đánh giá

0

0 đánh giá