Với giải Vận dụng 1 trang 65 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tứ giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Tứ giác
Vận dụng 1 trang 65 Toán 8 Tập 1: Tìm các đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên CHRL (Hình 6).
Lời giải:
Trong tứ giác Long Xuyên CHRL có:
• Các đỉnh: C, H, R, L;
• Các cạnh: CH, HR, RL, LC;
• Các đường chéo: CR và HL.
Lý thuyết Tứ giác
1.1. Tứ giác
Định nghĩa tứ giác:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đỉnh và cạnh của tứ giác:
– Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác ADCB, BADC, BCDA, CBAD, CDAB, DCBA, DABC.
– Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.
– Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
1.2. Tứ giác lồi
Định nghĩa tứ giác lồi:
Tứ giác lồi là tứ giác có luôn nằm trong cùng một phần mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
Ví dụ 1. Hình nào trong các hình sau là tứ giác, đó có phải tứ giác lồi không?
Hướng dẫn giải
–Theo định nghĩa tứ giác, trong các hình trên chỉ có JKLM là tứ giác.
–Theo định nghĩa tứ giác lồi, nếu kẻ một đường thẳng bất kì đi qua hai cạnh của tứ giác JKLM thì đều đảm bảo hai đỉnh thuộc một cạnh còn lại luôn nằm về một phía của đường thẳng đó. Vì vậy tứ giác JKLM là tứ giác lồi.
Cạnh, góc, đường chéo của tứ giác
Trong một tứ giác:
a) Hai cạnh kề nhau là hai cạnh có chung một đỉnh.
b) Hai cạnh kề nhau tạo thành một góc của tứ giác.
c) Hai cạnh đối nhau là hai cạnh không có chung đỉnh nào.
d) Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.
e) Đường chéo của đoạn thẳng nối hai đỉnh với nhau.
Ví dụ 2. Cho hình vẽ dưới đây:
Trong tứ giác ABCD, có:
• BA và BC; AB và AD; CB và CD; DA và DC là các cặp cạnh kề nhau.
• các góc . Các cặp góc và ; và được gọi là cặp góc đối.
• AB và DC; AD và BC là các cặp cạnh đối nhau.
• Đỉnh A và C; đỉnh B và D là các cặp đỉnh đối nhau.
• AC và BD là hai đường chéo.
Video bài giảng Toán 8 Bài 2: Tứ giác - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 65 Toán 8 Tập 1: Vẽ tứ giác MNPQ và tìm:...
Thực hành 2 trang 66 Toán 8 Tập 1: Tìm x trong mỗi tứ giác sau:...
Bài 1 trang 66 Toán 8 Tập 1: Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 11...
Bài 3 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có , góc ngoài tại đỉnh B bằng 110°, . Tính số đo góc D...
Bài 5 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có số đo . Tính số đo các góc của tứ giác đó...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hình thang – Hình thang cân