Thực hành 1 trang 37 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

1 K

Với giải Thực hành 1 trang 37 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Nhân, chia phân thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 7: Nhân, chia phân thức

Thực hành 1 trang 37 Toán 8 Tập 1: Tính:

a) 3a210b3.15b9a4

b) x3x2.4xx29

c) a26a+9a2+3a.2a+6a3

d) x+1x.x+2x2x21

Lời giải:

a) 3a210b3.15b9a4=3a2.15b10b3.9a4=3a2.3.5b2.5b.b2.3a2.3a2=12a2b2

b) x3x2.4xx29=x3.4xx.x.x+3x3=4xx+3

c) a26a+9a2+3a.2a+6a3=a32.2a+3aa+3.a3=2a3a

d) x+1x.x+2x2x21

=x+1x.x.x21x21+2x2x21

=x+1x.x3x+2x2x+1x1

=x+1.x3x2x+2x.x+1x1

=x3x2x+2xx1

Cách khác: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

x+1x.x+2x2x21

=x+1x.x+x+1x.2x2x21

=x+1+x+1.2x2x.x+1x1

=x+1+2x2xx1

=x+1.x1.xx1.x+2x2xx1

=x21.x+2x2xx1

=x3x+2x2xx1

 Lý thuyết Nhân hai phân thức

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

AB.CD=A.CB.D.

Cũng tương tự phép nhân phân số, phép nhân các phân thức có các tính chất sau:

+ Tính chất giao hoán:

AB.CD=CD.AB.

+ Tính chất kết hợp:

Nhân, chia phân thức (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

+ Tính chất phân phối đối với phép cộng:

Nhân, chia phân thức (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 1. Thực hiện các phép nhân phân thức sau:

a) 3xy5x.12x2y27y3;

b) x24xx+1.x3+1x2.

Hướng dẫn giải.

a) 3xy5x.12x2y27y3=3xy.12x2y25x.7y3=3.12.x.x2.y.y25.7.x.y3=36x235 ;

Nhân, chia phân thức (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 2. Tính:

Nhân, chia phân thức (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải.

Nhân, chia phân thức (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Đánh giá

0

0 đánh giá