HĐ2 trang 15 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 8

409

Với giải HĐ2 trang 15 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Video bài giải Toán 8 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức - Kết nối tri thức

HĐ2 trang 15 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A = 5x2y + 5x – 3 và B = xy – 4x2y + 5x – 1.

Thực hiện phép trừ hai đa thức A và B bằng cách lập hiệu

A – B = (5x2y + 5x – 3) – (xy – 4x2y + 5x – 1), bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức nhận được.

Lời giải:

Ta có A – B = (5x2y + 5x – 3) – (xy – 4x2y + 5x – 1)

= 5x2y + 5x – 3 – xy + 4x2y – 5x + 1

= (5x2y + 4x2y) – xy + (5x – 5x) + (1 – 3)

= 9x2y – xy – 2.

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức

Cộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–”)

Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.

+ Giao hoán: A + B = B + A

+ Kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C)

Ví dụ:

Cho 2 đa thức 

A=x22y+xy+1

          B=x2+yx2y21

Tìm đa thức C = A +B

C=A+BC=(x22y+xy+1)+(x2+yx2y21)C=x22y+xy+1+x2+yx2y21C=(x2+x2)+(2y+y)+xyx2y2+(11)C=2x2y+xyx2y2

Vậy đa thức C=2x2y+xyx2y2

Đánh giá

0

0 đánh giá