Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 Kết nối tri thức

169
Với Giải toán lớp 10 trang 77 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
 
Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 4 trang 77 Toán lớp 10: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a) 11251900±300

b) 18,2857±0,01

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ

làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

Bước 2: Làm tròn:

Đối với chữ số hàng làm tròn:

- Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

hoặc bằng 5.

Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Lời giải:

a)

Bước 1: 

Vì độ chính xác đến hàng trăm (d=300) nên hàng làm tròn là hàng nghìn. Chữ số hàng làm tròn là 1.

Bước 2:

Vì số bên phải số 1 là số 9>5 nên ta tăng số 1 thêm 1 đơn vị.

Vậy số quy tròn của 11251900 là 11252000

b)

Vì độ chính xác đến hàng phần trăm (d=0,01) nên hàng làm tròn là hàng phần chục. Chữ số hàng làm tròn là 2.

Vì số bên phải số 2 là số 8>5 nên ta tăng 2 thêm 1 đơn vị và bỏ các số sau số 2.

Vậy số quy tròn của 18,2857 là 18,3.

Vận dụng trang 77 Toán lớp 10: Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807 ± 0,026 và 13,799 ± 0,021.

Hãy đánh giá sai số tương đối của mối phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?

Phương pháp giải:

- Đánh giá sai số tương đối: δad|a|

Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.

- Nhận xét phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn: d|a| càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.

Lời giải:

Xét phương pháp 1: ta có d=0,026(tỉ năm);  a=13,807 (tỉ năm)

δ50,026|13,807|1,88.103=0,00188

Xét phương pháp 2: ta có d=0,021(tỉ năm);  a=13,799 (tỉ năm)

δ50,021|13,799|1,52.103=0,00152

Ta thấy 0,00188>0,00152 nên phương pháp 2 cho kết quả chính xác hơn.

Bài tập

Bài 5.1 trang 77 Toán lớp 10: Trong các số sau, những số nào là số gần đúng?

a) Cân một túi gạo cho kết quả là 10,2kg

b) Bán kính Trái Đất là 6 371 km.

c) Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày.

Phương pháp giải:

Các con số thu thập được nhờ đo đạc đều là các số gần đúng.

Lời giải:

a) Khi cân một túi gạo thì ta kết quả là một số gần đúng vì đây là một cách đo đạc.

b) Ta không biết chính xác bán kính Trái Đất nên 6 371 cũng là số gần đúng.

c) Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày cũng là số gần đúng.

Bài 5.2 trang 77 Toán lớp 10: Giải thích kết quả “Đo độ cao của một ngọn núi cho kết quả là 1 235 +5 m” và thực hiện làm tròn số gần đúng.

Phương pháp giải:

- Giải thích: Chỉ ra số độ cao gần đúng và độ chính xác

- Làm tròn số gần đúng:

Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ

làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

Bước 2: Làm tròn:

Đối với chữ số hàng làm tròn:

- Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

hoặc bằng 5.

Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Lời giải:

- Giải thích: “Đo độ cao của một ngọn núi cho kết quả là 1 235 ±5 m” có nghĩa là

Độ cao của ngọn núi gần với 1235m và độ chính xác là 5m

Bài 5.3 trang 77 Toán lớp 10: Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng cho 73 với độ chính xác 0.0005.

Phương pháp giải:

Làm tròn số gần đúng:

Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

Bước 2: Làm tròn:

Đối với chữ số hàng làm tròn:

- Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

hoặc bằng 5.

Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Lời giải:

 Bài 5.2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta được

 Bài 5.2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Ta chọn số gần đúng là 1,912931183.

Độ chính xác d=0.0005 nên ta có hàng làm tròn là hàng phần nghìn.

Số ở hàng phần nghìn là số 2, số bên phải là số 9>5 nên ta tăng 2 thêm 1 đơn vị và được số quy tròn của 1,912931183 là 1,913

Bài 5.4 trang 77 Toán lớp 10: Các nhà vật lí sử dụng ba phương pháp đo hằng số Hubble lần lượt cho kết quả như sau:

67,31 ±0,96;

67,90 ±0,55;

67,74 ±0,46.

Phương pháp nào chính xác nhất tính theo sai số tương đối?

Phương pháp giải:

Đánh giá sai số tương đối của 3 phương pháp.

- Đánh giá sai số tương đối: δad|a|

Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.

- Nhận xét phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn: d|a| càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.

Lời giải:

Phương pháp 1: 67,31 ±0,96

a=67,31;d=0,96

Sai số tương đối δ1d|a|=0,9667,310,014

Phương pháp 2: 67,90 ±0,55

a=67,90;d=0,55

Sai số tương đối δ2d|a|=0,5567,908,1.103=0,0081

Phương pháp 1: 67,74 ±0,46

a=67,74;d=0,46

Sai số tương đối δ3d|a|=0,4667,746,8.103=0,0068

Ta thấy 0,14>0,0081>0,0068

=> phương pháp 3 có chính xác nhất.

Bài 5.5 trang 77 Toán lớp 10: An và Bình cùng tính chu vi của hình tròn bán kính 2 cm với hai kết quả như sau:

Kết quả của An: S1=2πR2.3,14.2=12,56cm;

Kết quả của Bình: S2=2πR2.3,1.2=12,4cm.

Hỏi:

a) Hai giá trị tính được có phải là các số gần đúng không?

b) Giá trị nào chính xác hơn?

Phương pháp giải

a) Chu vi của đường tròn luôn là số gần đúng.

b) Đánh giá sai số tuyệt đối

Lời giải:

a) Vì công thức chu vi đường tròn là 2πR với R là độ dài bán kính, trong đó π là số không thể tính chính xác được mà chỉ có thể lấy số gần đúng nên hai giá trị tính được là số gần đúng.

b)

Kết quả của An: S1=2πR2.3,14.2=12,56 cm:

Kết quả của Bình: S2=2πR2.3,1.2=12,4cm.

Ta thấy 3,14<3,1=>S1<S2

=>|2πRS1|>|2πRS2|

=> Kết quả của An chính xác hơn.

Bài 5.6 trang 77 Toán lớp 10: Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục và 9,754 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

Phương pháp giải:

* Làm tròn số gần đúng:

Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

Bước 2: Làm tròn:

Đối với chữ số hàng làm tròn:

- Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

hoặc bằng 5.

Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

* Tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

Lời giải:

- Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục

Số làm tròn là số 1, số bên phải số 1 là số 6>5

=> Tăng thêm 1 đơn vị

=> Số quy tròn là: 8 320

Sai số tuyệt đối: |83208316,4|=3,6

- Làm tròn số 9,754 đến hàng phần trăm

Số làm tròn là số 5, số bên phải số 5 là số 4<5

=> Giữ nguyên 5 và bỏ các số bên phải đi.

=> Số quy tròn là: 9,75

Sai số tuyệt đối: |9,7549,75|=0,004

Xem thêm lời giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 73 Tập 1 

Giải Toán 10 trang 74 Tập 1 

Giải Toán 10 trang 75 Tập 1 

Giải Toán 10 trang 76 Tập 1 

Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 

 
Đánh giá

0

0 đánh giá