Giải Toán 6 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

281

Với Giải toán lớp 6 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

a) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;      

b) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;    

c) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;

d) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

Lời giải:

- Tính chất 1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

a) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác 0 bất kỳ để được phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Nhân cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: với 3, ta được:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: (theo tính chất 1).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: là Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

b) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác 0 bất kỳ để được phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Nhân cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: với 2, ta được:

 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 1).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:  Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: .

c) Ta có thể chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Chia cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: cho (6), ta được:

 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: (theo tính chất 2).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: là Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

d) Ta có thể chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Chia cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: cho (6), ta được:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 2).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:  Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Rút gọn các phân số sau:

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;.

Lời giải:

Rút gọn các phân số trên (chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng), ta được:

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;;

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;;

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;.

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Lời giải:

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Các phân số Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương đều có mẫu là số nguyên âm. 

Do đó để viết các phân số trên thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của tử số và mẫu số của phân số đó. 

Chẳng hạn:

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương;

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương;

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Vậy các phân số Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương viết thành phân số có mẫu dương lần lượt là Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ?

a) 15 phút;

b) 20 phút;

c) 45 phút;

d) 50 phút.

Lời giải:

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Để tìm phân số biểu thị số phút chiếm bao nhiêu phần của một giờ, ta lấy số phút chia cho 60.

a) Phân số biểu thị 15 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 15 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

b) Phân số biểu thị 20 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 20 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây giờ.

c) Phân số biểu thị 45 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây .

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 45 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây giờ.

d) Phân số biểu thị 50 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 50 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

Bài 5 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 20 kg;   

b) 55 kg;   

c) 87 kg;    

d) 91 kg.

Lời giải:

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 20 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

b) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 55 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

c) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 87 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

d) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 91 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

Bài 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi

Lời giải:

- Hình a là hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 2 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình a là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi .

- Hình b có 12 hình tròn như nhau và tô màu 9 hình tròn.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình b là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

- Hình c là hình chữ nhật được chia thành 49 phần bằng nhau và tô màu 15 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình c là .

- Hình d là hình vuông được chia thành 49 phần bằng nhau và tô màu 25 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Phân số Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi là phân số tối giản có mẫu số dương.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình d là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 10 Tập 2

Giải Toán 6 trang 11 Tập 2

Giải Toán 6 trang 12 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá