Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số

2.4 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Bài 1 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Lời giải:

a) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN (12, 18) = 36.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

b) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN(15, 20) = 36.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

c) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN(6, 5, 12) = 60.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được).

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Lời giải:

Ta thực hiện theo hai bước như sau:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số (là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số).

Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với số nguyên thích hợp (nhân tử phụ) để được phân số mới có mẫu là mẫu số chung.

a) Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Ta có: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số 

Vì BCNN(1, 20, 9) = BCNN(20, 9)

Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:

+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 20 = 22.5 ; 9 = 32;

+ Thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2; 3 và 5;

+ Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2 và số mũ lớn nhất của 5 là 1.

+ BCNN (1; 20; 9) = 22.32.5 = 180.

Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 180.

Ta thực hiện:

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

b) Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Ta có: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Vì BCNN(15, 25, 1) = BCNN(15, 25)

Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:

+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 15 = 3.5; 25 = 52;

+ Thừa số nguyên tố chung là 5 và riêng là 3;

+ Số mũ lớn nhất của 3 là 1 và số mũ lớn nhất của 5 là 2;

+ BCNN (1; 15; 25) = 3.52 = 75.

Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 75.

Ta thực hiện:

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Lời giải:

Như đã từng tìm hiểu ở học kì I, khi rút gọn một phân số ta nên chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu để được phân số tối giản (hoặc có thể chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung khác 1 và khác 1).

a) Cách 1 (chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và 1):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

b) Cách 1(chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và 1):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Bài 4 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?

Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số

Lời giải:

Trong hình a:

- Ở hình vẽ thứ nhất: hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

- Ở hình vẽ thứ hai: hình chữ nhật được chia thành 20 phần bằng nhau, tô màu 8 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Do đó hai phân số thể hiện phần tô màu trong Hình a là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số và Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Vì Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số nên hình a minh hoạ tính chất 1 (Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).

Trong hình b:

- Ở hình vẽ thứ nhất: có 5 hình tròn bằng nhau, mỗi hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau. Trong hình trên chia thành 15 phần, tô màu 12 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

- Ở hình vẽ thứ hai: có 5 hình tròn bằng nhau, tô màu 4 hình. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Do đó hai phân số biểu thị phần tô màu trong hình b là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số và Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Vì Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số nên hình b minh hoạ tính chất 2 (Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).

Bài 5 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất).

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Lời giải:

Cách 1: Dùng khái niệm bằng nhau:

Nếu c thì Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (với abc≠ 0).

Cách 2: Dùng tính chất:

- Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau , với m ∈ Z và ≠ 0.

- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau , với n ∈ Ư(ab).

a) Cách 1 (dùng định nghĩa):  vì (15) . (11) = 5 . 33 =165 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Cách 2 (dùng tính chất 2): Ta có Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

b) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì 7 . (60) = (12) . 35 = 420 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Cách 2 (dùng tính chất 1): Ta có:Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

c) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì (8) . (21) = 14 . 12 = 168 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Cách 2 (dùng tính chất 2 và tính chất 1): Ta có:Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Bài 6 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 223 kg;

b) 18 kg;

c) 2020 kg;

d) 7 kg.

Lời giải:

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) 223 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ

223 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

b) 18 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

18 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

c) 2020 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

2020 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

d) 7 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

7 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

Bài 7 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít.

a) 600 ml;

b) 280 ml;

c) 1300 ml;

d) 970 ml.

Lời giải:

Nhận xét: 1 lít = 1000 ml.

Khi đổi từ ml sang lít, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích theo lít là:

a) 600 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

b) 280 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

c) 1300 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

d) 970 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

Bài 8 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ

Lời giải:

Để biểu thị phần tô màu trong hình vẽ bằng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất ta thực hiện như sau:

Bước 1: Biểu thị phần tô màu trong hình vẽ bằng phân số.

Bước 2: Rút gọn phân số đó sao cho mẫu số thu được là số dương và nhỏ nhất (hay là rút gọn phân số đó về phân số tối giản có mẫu số dương).

Trong hình a là hình chữ nhật được chia thành 40 ô vuông, tô màu 30 ô vuông. Phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ

Vậy phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình a là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Trong hình b là hình chữ nhật được chia thành 40 ô vuông, tô màu 25 ô vuông. Phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Vậy phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình a là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Lý thuyết  Tính chất cơ bản của phân số

1. Tính chất 1

Tính chất 1: Nếu nhân cả tử số và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1. Cho phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Nhân cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo với 3, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Khi đó, ta có phân số mới là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bằng phân số đã cho là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Nhận xét: Có thể biểu diễn số nguyên ở dạng phân số với mẫu số (khác 0) tùy ý.

- Áp dụng tính chất 1, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách nhân tử và mẫu mỗi phân số với số nguyên thích hợp.

Ví dụ 2. Có thể biểu diễn số −8 ở dạng phân số có mẫu số là 3 như sau:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 3. Quy đồng mẫu số hai phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Quy đồng mẫu số hai phân số ta thực hiện như sau:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Mẫu số giống nhau ở hai phân số là −56 còn gọi là mẫu số chung của hai phân số.

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, có thể có nhiều cách chọn mẫu số chung.

Chú ý: Có thể quy đồng mẫu số của nhiều phân số bằng cách tìm mẫu số chung của nhiều phân số.

Ví dụ 4. Quy đồng mẫu số của ba phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Quy đồng mẫu số ba phân số, ta nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số nhân với tích hai mẫu số của hai phân số còn lại.

Ta thực hiện như sau:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Mẫu số chung của ba phân số trên là −120.

2. Tính chất 2

Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Ví dụ 5. Cho phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 3, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Khi đó, ta có phân số mới là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bằng phân số đã cho là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Áp dụng tính chất 2, ta có thể rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho cùng ước chung khác 1 và −1.

Ví dụ 6. Rút gọn phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 9, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Sau khi rút gọn ta được phân số mới là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bằng phân số đã cho là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Khi rút gọn phân số, có thể được nhiều kết quả, nhưng các phân số ở các kết quả đó đều bằng nhau.

Ví dụ 7. Rút gọn phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 2, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 3, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 6, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Khi rút gọn phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, ta thu được nhiều kết quả như Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo 

Các phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đều bằng nhau.

Tổng quát: Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Mỗi phân số đều có nhiều phân số bằng nó.

Ví dụ 8. Viết phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thành phân số có mẫu dương.

Lời giải: 

Phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có mẫu là số nguyên âm. 

Do đó để viết phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của 5 và (−8) là (−1).

Khi đó ta có:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được viết thành phân số có mẫu dương là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đánh giá

0

0 đánh giá