Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số

Tải xuống 12 2.7 K 8

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Video giải Toán 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2Quan sát hai phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả  Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả và cho biết:

a) Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng số nguyên nào thì được phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả ?

b) Hai phân số đó có bằng nhau không?

c) Nêu ví dụ tương tự.

Lời giải:

a) Nhận thấy: 35 = (5) . (7);

Do đó ta nhân mẫu số của phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả với (7) và tử số cũng nhân với (7).

Vậy nhân cả tử và mẫu của phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả với cùng số nguyên là (7) thì được phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả .

b) So sánh hai tích: 3 35 và (5) . (−21);

Ta có: 3 35 = 105 và (5) . (−21) = 105.

Nên 3 35 = (5) . (−21).

Do đó Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả = Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả .

c) Ví dụ: Hai phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả  Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả .

Nhân cả tử số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả  Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả mẫu số của phân số  với cùng số nguyên là 4 thì được phân số .

Hai phân số Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả  Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả bằng nhau vì: (−2) . 28 = 7 . (−8) = −56.

Giải Toán 6 trang 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 2 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2Quan sát hai phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử  Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử và cho biết:

a) Chia cả tử và mẫu của phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tửcho cùng số nguyên nào thì được phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử?

b) Hai phân số đó có bằng nhau không?

c) Nêu ví dụ tương tự.

Lời giải:

a) Nhận thấy: 30 : (−6= −5;

Do đó, ta chia mẫu số của phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tửcho (−5) và tử số cũng chia cho (−5).

Vậy nhân cả tử và mẫu của phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tửvới cùng số nguyên là (−5thì được phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử .

b) So sánh hai tích: (−20) . (−6) và 30 . 4;

Ta có: (−20) . (−6) = 120 và 30 . 4 = 120.

Nên (−20) . (−6) = 30 . 4.

Do đó Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử = Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử .

c) Ví dụ: Hai phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử  Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử

Chia cả tử và mẫu của phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử cho cùng số nguyên là (−4) thì được phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử.

Hai phân số Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử  Quan sát hai phân số (-20)/30 và 4/(-6)cho biết: a) Chia cả tử bằng nhau vì: (−32) (−3) = 12 . 8=96.

Thực hành 1 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2Rút gọn các phân số Rút gọn các phân số (-18)/76; 125/(-375); Rút gọn các phân số (-18)/76; 125/(-375).

Lời giải:

Rút gọn các phân số trên, ta thực hiện:

Rút gọn các phân số (-18)/76; 125/(-375);

Rút gọn các phân số (-18)/76; 125/(-375).

(Ta cũng có thể rút gọn qua nhiều bước như sau:

Rút gọn các phân số (-18)/76; 125/(-375).

Thực hành 2 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2Viết phân số Viết phân số 3/(-5) thành phân số có mẫu dương thành phân số có mẫu dương.

Lời giải:

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Phân số Viết phân số 3/(-5) thành phân số có mẫu dương có mẫu là số nguyên âm. 

Do đó để viết phân số Viết phân số 3/(-5) thành phân số có mẫu dương thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của 3 và (−1). 

Khi đó ta có:

Viết phân số 3/(-5) thành phân số có mẫu dương.

Vậy phân số  thành phân số có mẫu dương là Viết phân số 3/(-5) thành phân số có mẫu dương .

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

a) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;      

b) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;    

c) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;

d) Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

Lời giải:

- Tính chất 1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

a) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác 0 bất kỳ để được phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Nhân cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: với 3, ta được:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: (theo tính chất 1).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: là Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

b) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác 0 bất kỳ để được phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Nhân cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: với 2, ta được:

 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 1).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:  Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: .

c) Ta có thể chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Chia cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: cho (6), ta được:

 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: (theo tính chất 2).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: là Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

d) Ta có thể chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Chia cả tử và mẫu của phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: cho (6), ta được:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 2).

Vậy một phân số bằng phân số Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:  Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Rút gọn các phân số sau:

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;.

Lời giải:

Rút gọn các phân số trên (chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng), ta được:

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;;

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;;

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;.

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Lời giải:

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Các phân số Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương đều có mẫu là số nguyên âm. 

Do đó để viết các phân số trên thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của tử số và mẫu số của phân số đó. 

Chẳng hạn:

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương;

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương;

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Vậy các phân số Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương viết thành phân số có mẫu dương lần lượt là Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ?

a) 15 phút;

b) 20 phút;

c) 45 phút;

d) 50 phút.

Lời giải:

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Để tìm phân số biểu thị số phút chiếm bao nhiêu phần của một giờ, ta lấy số phút chia cho 60.

a) Phân số biểu thị 15 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 15 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

b) Phân số biểu thị 20 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 20 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây giờ.

c) Phân số biểu thị 45 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây .

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 45 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây giờ.

d) Phân số biểu thị 50 phút chiếm số phần của một giờ là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 50 phút là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

Bài 5 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 20 kg;   

b) 55 kg;   

c) 87 kg;    

d) 91 kg.

Lời giải:

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 20 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

b) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 55 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

c) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 87 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

d) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 91 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tạ; Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg tấn.

Bài 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi

Lời giải:

- Hình a là hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 2 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình a là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi .

- Hình b có 12 hình tròn như nhau và tô màu 9 hình tròn.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình b là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

- Hình c là hình chữ nhật được chia thành 49 phần bằng nhau và tô màu 15 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình c là .

- Hình d là hình vuông được chia thành 49 phần bằng nhau và tô màu 25 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Phân số Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi là phân số tối giản có mẫu số dương.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình d là Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Bài 3: So sánh phân số

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Lý thuyết  Tính chất cơ bản của phân số

1. Tính chất 1

Tính chất 1: Nếu nhân cả tử số và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1. Cho phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Nhân cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo với 3, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Khi đó, ta có phân số mới là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bằng phân số đã cho là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Nhận xét: Có thể biểu diễn số nguyên ở dạng phân số với mẫu số (khác 0) tùy ý.

- Áp dụng tính chất 1, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách nhân tử và mẫu mỗi phân số với số nguyên thích hợp.

Ví dụ 2. Có thể biểu diễn số −8 ở dạng phân số có mẫu số là 3 như sau:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 3. Quy đồng mẫu số hai phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Quy đồng mẫu số hai phân số ta thực hiện như sau:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Mẫu số giống nhau ở hai phân số là −56 còn gọi là mẫu số chung của hai phân số.

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, có thể có nhiều cách chọn mẫu số chung.

Chú ý: Có thể quy đồng mẫu số của nhiều phân số bằng cách tìm mẫu số chung của nhiều phân số.

Ví dụ 4. Quy đồng mẫu số của ba phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Quy đồng mẫu số ba phân số, ta nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số nhân với tích hai mẫu số của hai phân số còn lại.

Ta thực hiện như sau:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Mẫu số chung của ba phân số trên là −120.

2. Tính chất 2

Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Ví dụ 5. Cho phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 3, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Khi đó, ta có phân số mới là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bằng phân số đã cho là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Áp dụng tính chất 2, ta có thể rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho cùng ước chung khác 1 và −1.

Ví dụ 6. Rút gọn phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 9, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Sau khi rút gọn ta được phân số mới là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bằng phân số đã cho là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Khi rút gọn phân số, có thể được nhiều kết quả, nhưng các phân số ở các kết quả đó đều bằng nhau.

Ví dụ 7. Rút gọn phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 2, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 3, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chia cả tử và mẫu của phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo cho 6, ta được:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Khi rút gọn phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, ta thu được nhiều kết quả như Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo 

Các phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đều bằng nhau.

Tổng quát: Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Mỗi phân số đều có nhiều phân số bằng nó.

Ví dụ 8. Viết phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thành phân số có mẫu dương.

Lời giải: 

Phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có mẫu là số nguyên âm. 

Do đó để viết phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của 5 và (−8) là (−1).

Khi đó ta có:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy phân số Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được viết thành phân số có mẫu dương là Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống