Bài 7.15 trang 47 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

4.2 K

Với giải Bài 7.15 trang 47 SGK Toán 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 7.15 trang 47 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) Có tâm I(–2; 5) và bán kính R = 7;

b) Có tâm I(1; –2) và đi qua điểm A(–2; 2);

c) Có đường kính AB, với A(–1; –3), B(–3; 5);

d) Có tâm I(1;3) và tiếp xúc với đường thẳng x + 2y + 3 = 0.

Lời giải:

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(–2; 5) và bán kính R = 7 là:

 (x + 2)2 + (y – 5)2 = 49.

b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(1; –2) có dạng: (x – 1)2 + (y + 2)2 = R2

Vì (C) đi qua điểm A(–2; 2) nên (–2 – 1)2 + (2 + 2)2 = R2 ⇒ R2 = 25

 

Vậy phương trình đường tròn (C) là : (x – 1)2 + (y +2)2 = 25

c) Gọi I là tâm của đường tròn đường kính AB, do đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó toạ độ tâm I là : xI=132=2yI=3+52=1 ⇒ I (–2; 1).

⇒ IA=1;4

Bán kính R = IA = 12+(4)2=17

Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm I (–2; 1) và bán kính R = 17là:

(x + 2)2 + (y – 1)2 = 17.

d) Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng ∆: x + 2y + 3 = 0 nên

d(I; ∆) = R

⟺ +2.3 + 312+22=25= R

Vậy hương trình đường tròn (C) có tâm I(1; 3) và bán kính R = 25 là:

 (x – 1)2 + (y – 3)2 = 20.

Từ khóa :
toán 10
Đánh giá

0

0 đánh giá