Lý thuyết Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 7

12.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 7.

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Lý thuyết Phép nhân và phép chia đa thức một biến

1. Phép nhân đa thức một biến

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Ví dụ 1: Thực hiện phép nhân:

a) 3x. (2x2 – 4x + 5);

b) (2x + 3). (x + 1).

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: 3x. (2x2 – 4x + 5) = 3x. 2x2 + 3x. (–4x) + 3x. 5

= 6x3 – 12x + 15x;

b) Ta có: (2x + 3). (x + 1) = 2x. (x + 1) + 3. (x + 1)

= 2x. x + 2x. 1 + 3. x + 3. 1

= 2x2 + 2x + 3x + 3

= 2x2 + (2x + 3x) + 3

= 2x2 + 5x + 3.

2Phép chia đa thức một biến

Trường hợp 1: Chia đa thức cho đa thức (chia hết)

Cho hai đa thức P và Q (với Q ≠ 0). Ta nói đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu có đa thức M sao cho P = Q. M.

Ta gọi P là đa thức bị chia, Q là đa thức chia và M là đa thức thương (gọi tắt là thương).

Kí hiệu M = P : Q hoặc M = PQ.

Ví dụ: Thực hiện phép chia 6x6− 8x5 + 10x4 cho 2x3.

Hướng dẫn giải:

Ta có: (6x− 8x5 + 10x4): 2x3

= (6x: 2x3) – (8x5: 2x3) + (10x: 2x3)

= 3x− 4x2 + 5x.

Chú ý: Để thực hiện phép chia đa thức, người ta thường viết các đa thức đó thành đa thức thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần rồi thực hiện phép chia.

Trường hợp 2: Chia đa thức cho đa thức (phép chia có dư)

Khi chia đa thức A cho đa thức B với thương là Q, dư là R thì A = B. Q + R, trong đó bậc của R nhỏ hơn bậc của B.

Ví dụ: Thực hiện phép chia: P(x) = 3x− 5x + 2 cho Q(x) = x – 2.

Hướng dẫn giải: Thực hiện phép chia, ta được:

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Do đó phép chia đa thức P(x) cho Q(x) là phép chia có dư với số dư là 4.

Vậy 3x− 5x + 2= (x – 2). (3x + 1) + 4.

3Tính chất của phép nhân đa thức một biến

Tính chất: Cho A, B, C là các đa thức một biến với cùng một biến số.

-Tính chất giao hoán: A. B = B. A;

-Tính chất kết hợp: A. (B. C) = (A. B). C.

Ví dụ: Thực hiện phép tính: 6. (x– 2).12;

Hướng dẫn giải:

Ta có: 6. (x– 2).12= 6. (x22).12=6.12.(x22)

= 3. (x– 2) = 3x– 6.

Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Bài 1. Thực hiện phép nhân

a) (4x – 3)(x + 2);

b) (5x + 2)(–x2 + 3x +1);

c) (2x2 – 7x + 4)(–3x2 + 6x + 5).

Hướng dẫn giải:

a) (4x – 3)(x + 2) = 4x(x + 2) – 3(x + 2)

= 4x+ 8x – 3x – 6 = 4x2 + 5x – 6;

b) (5x + 2)(–x2 + 3x +1)

= 5x(–x2 + 3x +1) + 2(–x2 + 3x +1)

= –5x3 + 15x+ 5x – 2x2 + 6x + 2

= –5x3 + (15x2– 2x2) + (5x + 6x) + 2

= –5x3 + 13x2 + 11x + 2.

c) (2x2 – 7x + 4)(–3x2 + 6x + 5)

= 2x2(–3x2 + 6x + 5) – 7x(–3x2 + 6x + 5) + 4(–3x2 + 6x + 5)

= –6x4 + 12x3 + 10x+ 21x3 – 42x2 – 35x – 12x2 + 24x + 20

= –6x4 + (12x3 + 21x3) + (10x– 42x– 12x2) + (– 35x + 24x) + 20

= –6x4 + 33x– 44x2 – 11x + 20.

Bài 2: Thực hiện phép chia:

a) (8x− 4x5 + 12x4 – 20x3): 4x3;

b) (2x− 5x + 3): (2x – 3).

Hướng dẫn giải:

a) (8x− 4x5 + 12x4 – 20x3) : 4x3

= (8x: 4x3) – (4x: 2x3) + (12x: 4x3) – (20x: 4x3)

= 2x− 2x2 + 3x – 5;

b) Ta có:

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (ảnh 2)

Vậy (2x2− 5x + 3) = (2x – 3)x12 + 2.

Bài 3. Rút gọn biểu thức bằng cách nhanh nhất:

a) 5. (x+ 3).25;

b) (x – 2).(2x– x+ 1) + (x – 2)x2(1 – 2x).

Hướng dẫn giải:

a) 5. (x2+ 3). 255.25. (x2+ 3)

=2. (x2+ 3) = 2x+ 6

b) (x – 2)(2x– x+ 1) + (x – 2)x2(1 – 2x)

= (x – 2)(2x– x+ 1) + (x – 2)(x2.1 – x2.2x)

= (x – 2)(2x– x+ 1) + (x – 2)(x2 – 2x3)

= (x – 2)(2x– x+ 1 + x2 – 2x3)

= (x – 2).1

= (x – 2).

Bài 4:Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?

a) A = 15x4 – 8x3 + x2; B = 12x2;

b) A = x2 – 2x + 1; B = x + 1.

Hướng dẫn giải:

a)Ta có: Vì 15x4; 8x3; x2 đều chứa phần từ x2 nên đều chia hết cho 12x2

Do đó đa thức A chia hết cho B.

b) Ta có:

A = x2 + 2x + 1

= x(x + 1) + (x + 1)

= (x + 1)(x + 1)

= (x + 1)2

Vì (x + 1)2 chứa phần tử (x + 1) nên chia hết cho (x + 1)

Do đó đa thức A chia hết cho B.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Lý thuyết Bài 2: Đa thức một biến

Lý thuyết Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Lý thuyết Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Lý thuyết Toán 7 Chương 7: Biểu thức đại số

Đánh giá

0

0 đánh giá