Với Giải toán 10 trang 109 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải toán 10 trang 109 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 109 Toán lớp 10: Ở Babylon, một tấm đất sét có niên đại khoảng 1900 – 1600 trước Công nguyên đã ghi lại một phát biểu hình học, trong đó ám chỉ ước lượng số π bằng = 3,1250. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối và sai số tương đối của giá trị gần đúng này, biết 3,141 < π < 3,142.
Phương pháp giải:
Ta viết (hoặc ) thì có nghĩa là số đúng nằm trong đoạn
Lời giải:
Ta có:
Hay
Sai số tuyệt đối của số gần đúng 3,125:
Sai số tương đối
Bài 2 trang 109 Toán lớp 10: Cho số gần đúng a = 6547 với độ chính xác d = 100. Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được.
Bước 3: Ước lượng sai số tương đối
Lời giải:
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác là hàng trăm, nên ta quy tròn đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 7 000.
Sai số tương đối là
Bài 3 trang 109 Toán lớp 10: Cho biết .
a) Hãy quy tròn đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.
b) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác 0,003.
c) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác đến hàng phần chục nghìn.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Quy tròn số, tìm sai số tuyệt đối
Bước 2: Ước lượng sai số tương đối
b) Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003
Bước 2: Quy tròn đến hàng tìm được ở trên
Lời giải:
a) Quy tròn số đến hàng phần trăm, ta được số gần đúng là
Do nên sai số tuyệt đối là
Sai số tương đối là
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003 là hàng phần nghìn.
Quy tròn đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của là .
c) Độ chính xác đến hàng phần chục nghìn
Quy tròn đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của là .
Bài 4 trang 109 Toán lớp 10: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) 4536002 ± 1000;
b) 10,05043 ± 0,002.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định a và d trong số đúng
Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được.
Lời giải:
a)
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của là hàng nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn của a là .
b)
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn của a là .
Bài 5 trang 109 Toán lớp 10: Một tam giác có ba cạnh đo được như sau: a = 5,4 cm ± 0,2 cm; b = 7,2 cm ± 0,2 cm và c = 9,7 cm ± 0,1 cm. Tính chu vi của tam giác đó.
Lời giải:
Ta có:
Vậy chu vi của tam giác đó là
Bài 6 trang 109 Toán lớp 10: Chiếc kim màu đỏ chỉ cân nặng của bác Phúc (Hình 5). Hãy viết cân nặng của bác Phúc dưới dạng số gần đúng với độ chính xác 0,5 kg.
Lời giải:
Dễ thấy cân nặng đúng của bác Phúc thuộc khoảng (63;64) (kg)
Độ chính xác nên ta có:
Vậy cân nặng của bác Phúc là
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải toán lớp 10 trang 105 Tập 1
Giải toán lớp 10 trang 106 Tập 1
Giải toán lớp 10 trang 107 Tập 1
Giải toán lớp 10 trang 108 Tập 1