Với Giải Toán lớp 10 trang 29 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 10 trang 29 Tập 1 Cánh diều
Bài 1 trang 29 Toán lớp 10: Kiểm tra xem mỗi cặp số (x;y) đã cho có là nghiệm của hệ bất phương trình tương ứng không.
a)
b)
Phương pháp giải:
- Thay từng cặp số vào mỗi hệ.
- Nếu thỏa mãn thì đó là nghiệm của hệ bất phương trình tương ứng.
Lời giải:
a) Thay vào hệ ta được:
(Đúng)
Thay vào hệ ta được:
Vậy là nghiệm của hệ còn không là nghiệm.
b) Thay vào hệ ta được:
(Đúng)
Thay vào hệ ta được:
Vậy là nghiệm của hệ còn không là nghiệm.
Bài 2 trang 29 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình:
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ các đường thẳng.
Bước 2: Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình.
Bước 3: Phần không bị gạch là miền nghiệm.
Lời giải:
a) Vẽ các đường thẳng (nét đứt) và (nét liền)
Thay tọa độ O vào ta được: (Sai)
=> Gạch đi phần chứa O.
Thay tọa độ O vào ta được: (Sai)
=> Gạch đi phần chứa O.
Miền nghiệm của hệ:
Từ hình vẽ ta thấy hệ vô nghiệm.
b) Vẽ các đường thẳng (nét đứt) và hai trục (nét liền)
Thay tọa độ O vào ta được: (Sai)
=> Gạch đi phần chứa O.
Với thì gạch phần bên trái Oy
Với thì gạch bên trên Ox
Miền nghiệm của hệ:
Bài 3 trang 29 Toán lớp 10: Miền không bị gạch ở mỗi Hình 12a, 12b là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào cho ở dưới đây?
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Xác định các đường thẳng dạng trên mỗi hình.
Với các đường thẳng x=a, nếu phần không bị gạch bên phải thì bất phương trình tương ứng là hoặc , ngược lại sẽ là hoặc .
Với các đường thẳng y=b, nếu phần không bị gạch bên trên thì bất phương trình là hoặc , ngược lại sẽ là hoặc .
Với các đường thẳng cắt hai trục thì thay tọa độ điểm thuộc miền nghiệm vào, nếu vế trái nhỏ hơn vế phải thì bất phương trình là hoặc , ngược lại thì bất phương trình là hoặc .
Lời giải:
Hình 12a
Ta thấy các đường thẳng trên hình là
Từ các phương trình trên thì ta chọn luôn là câu c mà không cần xét tiếp.
Hình 12b.
Ta thấy các đường thẳng trên hình là
Từ các phương trình trên thì ta chọn luôn là câu a mà không cần xét tiếp
Bài 4 trang 29 Toán lớp 10: Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc mũ kiểu thứ nhất nhiều gấp hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiểu thứ hai. Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì trong 1 giờ phân xưởng làm được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc 8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu thụ tối đa trong một ngày là 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiểu thứ nhất là 24 nghìn đồng, một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn đồng. Tính số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi thu được là cao nhất.
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất lần lượt là và . Biểu diễn các đại lượng khác theo và .
Bước 2: Lập hệ bất phương trình.
Bước 3: Biểu diễn miền nghiệm.
Bước 4: Tìm và để tiền lãi cao nhất.
Lời giải:
Bước 1: Gọi số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất lần lượt là và . Biểu diễn các đại lượng khác theo và .
Gọi số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất lần lượt là và .
Theo giả thiết, thị trường tiêu thụ tối đa trong một ngày là 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai nên ta có
Thời gian làm chiếc kiểu 2 trong một ngày là
Thời gian để làm ra một chiếc mũ kiểu thứ nhất nhiều gấp hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiểu thứ hai nên thời gian làm mũ thứ nhất là 1 giờ làm được 30 chiếc.
Thời gian làm chiếc kiểu 1 trong một ngày là
Tổng thời gian làm trong một ngày là 8h nên ta có:
Bước 2: Lập hệ bất phương trình.
Bước 3: Biểu diễn miền nghiệm.
Miền biểu diễn miền nghiệm là phần màu vàng:
Bước 4: Tìm và để tiền lãi cao nhất.
Từ miền nghiệm ta thấy tiền lãi cao nhất tại khi điểm là một trong các đỉnh của tam giác màu vàng:
(nghìn đồng)
(nghìn đồng)
Số lượng mũ kiểu 1 là 240 và số lượng mũ kiểu 2 là 0
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: