Với Giải toán 10 trang 97 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải toán 10 trang 97 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 97 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng:
Phương pháp giải:
a) Sử dụng quy tắc ba điểm và tính chất trung điểm
b) Sử dụng tính chất của bình bình hành
Lời giải:
a)
(luôn đúng)
(vì O là giao điểm 2 đường chéo nên là trung điểm của AB, CD)
b) ABCD là hình bình hành nên ta có
Suy ra (đpcm)
Bài 2 trang 97 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD . Chứng minh rằng:
Phương pháp giải:
Chèn điểm M: ,
Tính chất trung điểm
Lời giải:
a)(đpcm)
b)
Mặt khác ta có:
Suy ra
Cách 2:
Bài 3 trang 97 Toán lớp 10: Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định hướng của hai vectơ
Bước 2: Xác định tỉ số độ dài
Lời giải:
Cách 1:
và hai vectơ ngược hướng
Suy ra M nằm giữa AB sao cho
Cách 2:
Vậy A, M, B thẳng hàng, M nằm giữa A và B sao cho
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc ba điểm và tính chất trung điểm
(với O là trung điểm của AB)
Lời giải:
(đpcm)
Bài 5 trang 97 Toán lớp 10: Máy bay A đang bay về hướng Đông Bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang bay về hướng Tây Nam với tốc độ 800 km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc của máy bay B theo vectơ vận tốc của máy bay A
Lời giải:
Vecto là vecto vận tốc của máy bay A và máy bay b.
Do đó lần lượt là độ lớn của vecto vận tốc tương ứng.
Ta có:
Hai hướng Đông Bắc và Tây Nam là ngược nhau, do đó
Bài 6 trang 97 Toán lớp 10: Cho 2 điểm phân biệt A và B
a) Xác định điểm O sao cho
b) Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có
Phương pháp giải:
a) Chèn điểm:
Từ đó tìm theo đã biết
b) Chèn điểm O, làm xuất hiện ở vế trái.
Lời giải:
a)
Vậy O thuộc đoạn AB sao cho
b) Ta có:
Bài 7 trang 97 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC
a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn:
b) Biểu thị mỗi vectơ theo hai vectơ
c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng
Phương pháp giải:
a) Xác định hướng và tỉ số độ dài
và cùng hướng; tỉ số độ dài
b) Phân tích theo hai vecto
c) thẳng hàng
Lời giải:
a) Ta có:
+) và cùng hướng; tỉ số độ dài
nằm ngoài đoạn thẳng BC sao cho
+)
thuộc đoạn thẳng AB và
+)
là trung điểm của CA
b)
c) Ta có:
Vậy thẳng hàng
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải toán lớp 10 trang 94 Tập 1
Giải toán lớp 10 trang 95 Tập 1
Giải toán lớp 10 trang 96 Tập 1