SBT Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng | Giải SBT Toán lớp 9

2.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Bài 35 trang 57 SBT Toán 9 tập 2: Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức Vi-ét:

a) 3x22x5=0

b) 5x2+2x16=0

c) 13x2+2x163=0

d) 12x23x+2=0

Phương pháp giải:

Phương trình ax2+bx+c=0(a0) và b=2bΔ=b2ac

+ Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+ax2=ba

+ Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba.

+ Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

a)

3x22x5=0

Hệ số a=3,b=2,b=1,c=5

Δ=(1)23.(5)=16>0Δ=16=4x1=1+43=53x2=143=1x1+x2=53+(1)=23x1x2=53.(1)=53

b)

5x2+2x16=0

Hệ số a=5,b=2,b=1,c=16

Δ=125.(16)=81>0Δ=81=9x1=1+95=85x2=195=2x1+x2=85+(2)=25x1x2=85.(2)=165

c)

13x2+2x163=0

x2+6x16=0

Hệ số a=1,b=6,b=3,c=16

Δ=321.(16)=25>0Δ=25=5x1=3+51=2x2=351=8x1+x2=2+(8)=6x1x2=2.(8)=16

 d)

12x23x+2=0

x26x+4=0

Hệ số a=1,b=6,b=3,c=4

Δ=(3)21.4=94=5>0Δ=5x1=351=35x2=3+51=3+5x1+x2=35+3+5=6

x1x2=(35)(3+5)=95=4.

Bài 36 trang 57 SBT Toán 9 tập 2: Không giải phương trình, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình:

a) 2x27x+2=0

b) 2x2+9x+7=0

c) (23)x2+4x+2+2=0

d) 1,4x23x+1,2=0

e) 5x2+x+2=0

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức Vi-ét:

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

a)

2x27x+2=0

Hệ số a=2;b=7;c=2

Δ=(7)24.2.2=4916=33>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=ba=72

x1x2=ca=22=1

 b)

2x2+9x+7=0

Hệ số a=2;b=9;c=7

Δ=924.2.7=25>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=ba=92;x1x2=ca=72

c)

(23)x2+4x+2+2=0

Δ=22(23)(2+2)

=4422+23+6

=23+622>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=ba=423=4(2+3)

x1x2=ca=2+223=(2+2)(2+3)43=4+23+22+6

 d)

1,4x23x+1,2=0

Δ=(3)24.1,4.1,2=96,72=2,28>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=ba=31,4=3014=157x1x2=ca=1,21,4=67

e)

5x2+x+2=0

Δ=14.5.2=140=39<0

Phương trình vô nghiệm, không có tổng và tích của các nghiệm.

Bài 37 trang 57 SBT Toán 9 tập 2: Tính nhẩm nghiệm của phương trình:

a) 7x29x+2=0

b) 23x29x32=0

c) 1975x2+4x1979=0

d) (5+2)x2+(52)x10=0

e) 13x232x116=0

f) 31,1x250,9x+19,8=0

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0) có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là x2=ca.

- Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)  có ab+c=0 thì phương trình có nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là x2=ca.

Lời giải:

a)

7x29x+2=0

Hệ số a=7,b=9,c=2

Ta có: a+b+c=7+(9)+2=0

Phương trình có hai nghiệm là: x1=1;x2=ca=27.

b)

23x29x32=0

Hệ số: a=23,b=9,c=32

Ta có ab+c=23(9)+(32)=0

Phương trình có hai nghiệm là: x1=1;x2=ca=3223=3223

 c)

1975x2+4x1979=0

Hệ số: a=1975,b=4,c=1979

Ta có: a+b+c=1975+4+(1979)=0

Phương trình có hai nghiệm là: x1=1;x2=ca=19791975

 d)

(5+2)x2+(52)x10=0

Hệ số a=5+2,b=52,c=10

Ta có: a+b+c=5+2+52+(10)=0)

Phương trình có hai nghiệm là: x1=1; x2=ca=105+2=10.(52)23

e)

13x232x116=0

Hệ số: a=13,b=32,c=116

Ta có: 

ab+c=13(32)+(116)

=13+32116=26+96116=0

Phương trình có hai nghiệm là: x1=1; x2=ca=116:13=116.31=112

f)

31,1x250,9x+19,8=0

Hệ số: a=31,1;b=50,9;c=19,8

Ta có: a+b+c=31,1+(50,9)+19,8=0

Phương trình có hai nghiệm là: 

x1=1;x2=ca=19,831,1=198311

Bài 38 trang 57 SBT Toán 9 tập 2: Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương trình:

a) x26x+8=0

b) x212x+32=0

c) x2+6x+8=0

d) x23x10=0

e) x2+3x10=0

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức Vi-ét:

- Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

a)

x26x+8=0

Δ=(3)21.8=98=1>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

{x1+x2=6x1x2=8x1=2;x2=4

b)

x212x+32=0

Δ=(6)21.32=3632=4>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

{x1+x2=12x1x2=32x1=4;x2=8

 c)

x2+6x+8=0

Δ=321.8=98=1>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

{x1+x2=6x1x2=8 x1=2;x2=4

 d)

x23x10=0

Ta có: a=1;c=10ac<0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

{x1+x2=3x1x2=10x1=2;x2=5

 e)

x2+3x10=0

Ta có a=1;c=10ac<0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

{x1+x2=3x1x2=10x1=2;x2=5

Bài 39 trang 57 SBT Toán 9 tập 2:

a) Chứng tỏ rằng phương trình 3x2+2x21=0 có một nghiệm là 3. Hãy tìm nghiệm kia.

b) Chứng tỏ rằng phương trình 4x23x+115=0 có một nghiệm là 5. Tìm nghiệm kia.

Phương pháp giải:

- Thay x=3 vào vế trái của phương trình đã cho, nếu cho kết quả bằng 0 thì x=3 là nghiệm của phương trình đã cho.

- Theo hệ thức Vi -ét ta có x1.x2=ca, biết x1=3 từ đó ta tính được x2.

Lời giải:

a)

Thay x=3 vào vế trái của phương trình ta được:

3.(3)2+2.(3)21=27621=0

Vậy x=3 là nghiệm của phương trình 3x2+2x21=0.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1x2=213

3.x2=213x2=73

b)

Thay x=5 vào vế trái của phương trình ta được:

4.523.5+115=10015+115=0

Vậy x=5 là nghiệm của phương trình 4x23x+115=0

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1x2=1154

5x2=1154x2=234.

Bài 40 trang 57 SBT Toán 9 tập 2: Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau:

a) Phương trình x2+mx35=0, biết nghiệm x1=7.

b) Phương trình x213x+m=0, biết nghiệm x1=12,5.

c) Phương trình 4x2+3xm2+3m=0, biết nghiệm x1=2.

d) Phương trình 3x22(m3)x+5=0, biết nghiệm x1=13.

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức Vi-ét:

- Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

a)

Phương trình x2+mx35=0 có nghiệm x1=7.

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2=35

7x2=35x2=5

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=mm=7+(5)m=2m=2

Vậy m=2 thì phương trình x2+mx35=0 có nghiệm x1=7 và nghiệm x2=5.

b)

Phương trình x213x+m=0 có nghiệm x1=12,5.

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=13

12,5+x2=13x2=0,5

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2=m m=12,5.0,5=6,25

Vậy m=6,25 thì phương trình x213x+m=0 có nghiệm x1=12,5 và nghiệm x2=0,5.

 c)

Phương trình 4x2+3xm2+3m=0 có nghiệm x1=2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=34

2+x2=34

x2=34+2=54

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2=m2+3m4

2.54=m2+3m4

m23m10=0

Δm=(3)24.1.(10)=9+40=49>0 

Δm=49=7

m1=3+72.1=5

m2=372.1=2

Vậy m=5 hoặc m=2 thì phương trình 4x2+3xm2+3m=0 có nghiệm x1=2 và nghiệm x2=54.

 d)

Phương trình 3x22(m3)x+5=0 có nghiệm x1=13 .

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2=53

13x2=53x2=5

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=2(m3)3

13+5=2(m3)3

2(m3)=16

m3=8m=11

Vậy m=11 thì phương trình 3x22(m3)x+5=0 có nghiệm x1=13 và nghiệm x2=5.

Bài 41 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u+v=14;uv=40

b) u+v=7;uv=12

c) u+v=5;uv=24

d) u+v=4,uv=19

e) uv=10,uv=24

f) u2+v2=85,uv=18

Phương pháp giải:

Áp dụng: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P và S24P0 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: x2Sx+P=0

Lời giải:

a)

Hai số u và v có u+v=14,uv=40 nên u,v là nghiệm của phương trình:

x214x+40=0 

Δ=(7)21.40=4940=9>0

Δ=9=3

Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=7+31=10;x2=731=4

Vậy u=10;v=4 hoặc u=4;v=10.

 b)

Hai số u và v có u+v=7 và uv=12 nên u,v là nghiệm của phương trình x2+7x+12=0

Δ=724.1.12=4948=1>0

Δ=1=1

Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=7+12.1=3

x2=712.1=4

Vậy u=3;v=4 hoặc u=4;v=3.

 c)

Hai số u và v có u+u=5,uv=24 nên u,v là nghiệm của phương trình x2+5x24=0

Δ=524.1.(24)=25+96=121>0

Δ=121=11

Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=5+112.1=3

x2=5112.1=8

Vậy u=3;v=8 hoặc u=8;v=3.

d)

Hai số u và v có u+v=4,uv=19 nên u,v là nghiệm của phương trình x24x+19=0

Δ=(2)21.19=419=15<0

Phương trình vô nghiệm nên không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện bài toán.

e)

Hai số u và v có uv=10 và uv=24 suy ra u+(v)=10 và u(v)=24 nên hai số u và v là nghiệm của phương trình x210x24=0

Δ=(5)21.(24)=25+24=49>0 

Δ=49=7 

Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=5+71=12

x2=571=2

u=12;v=2 hoặc u=2;v=12

Vậy u=12;v=2 hoặc u=2;v=12.

f)

Hai số u và v có u2+v2=85 và uv=18 suy ra u2v2=324 nên hai số u2 và v2 là nghiệm của phương trình x285x+324=0

Δ=(85)24.1.324=72251296=5929>0

Δ=5929=77 

x1=85+772.1=81

x2=85772.1=4

u2=81;v2=4 hoặc u2=4;v2=81

u=±9;v=±2 hoặc u=±2;v=±9.

Vì uv=18 nên u và v cùng dấu, do đó ta có:

- Nếu u=9 thì v=2

- Nếu u=9 thì v=2

- Nếu u=2 thì v=9

- Nếu u=2 thì v=9.

Bài 42 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 5;

b) 4 và 7;

c) 5 và 13;

d) 1,9 và 5,1;

e) 4 và 12;

f) 35 và 3+5

Phương pháp giải:

Phương trình có hai nghiệm x1;x2 có dạng: (xx1)(xx2)=0.

Lời giải:

a)

Hai số 3 và 5 là nghiệm của phương trình:

(x3)(x5)=0x25x3x+15=0x28x+15=0

 b)

Hai số 4 và 7 là nghiệm của phương trình:

(x+4)(x7)=0x27x+4x28=0x23x28=0

 c)

Hai số 5 và 13 là nghiệm của phương trình:

(x+5)(x13)=0x213x+5x53=03x2+14x5=0

 d)

Hai số 1,9 và 5,1 là nghiệm của phương trình:

(x1,9)(x5,1)=0x25,1x1,9x+9,69=0x27x+9,69=0

e)

Hai số 4 và 12 là nghiệm của phương trình:

(x4)[x(12)]=0

(x4)(x1+2)=0

x2x+2x4x+442=0

x2(52)x+442=0

 f)

Hai số 35 và 3+5 là nghiệm của phương trình:

[x(35)][x(3+5)]=0 

x2(3+5)x(35)x+(35)(3+5)=0

x26x+4=0.

Bài 43 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Cho phương trình x2+px5=0 có nghiệm là x1;x2. Hãy lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) x1 và x2.

b) 1x1 và 1x2

Phương pháp giải:

Áp dụng:

* Hệ thức Vi-ét:

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

* Phương trình có hai nghiệm x1;x2 có dạng: (xx1)(xx2)=0.

Lời giải:

a)

Phương trình x2+px5=0 có hai nghiệm x1 và x2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có: 

x1+x2=p1=px1x2=51=5    (1)

Hai số x1 và x2 là nghiệm của phương trình:

[x(x1)][x(x2)]=0

(x+x1)(x+x2)=0

x2+x2x+x1x+x1x2=0

x2+(x1+x2)x+x1x2=0(2)

Từ (1) và (2) phương trình phải tìm là: x2px5=0

 b)

Phương trình x2+px5=0 có hai nghiệm x1 và x2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=p1=px1x2=51=5    (1)

Hai số 1x1 và 1x2 là nghiệm của phương trình:

(x1x1)(x1x2)=0x21x2x1x1x+1x1.1x2=0x2(1x1+1x2)x+1x1x2=0x2x1+x2x1x2x+1x1x2=0(3)

Từ (1) và (3) suy ra phương trình phải tìm là:

x2p5x+15=0x2p5x15=05x2px1=0

Bài 44 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Cho phương trình x26x+m=0. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn điều kiện x1x2=4.
Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức Vi-ét:

- Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

Phương trình x26x+m=0 có hai nghiệm x1,x2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=61=6

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

{x1+x2=6x1x2=4{2x1=10x1x2=4

{x1=55x2=4{x1=5x2=1

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2=m1=mm=5.1=5

Vậy m=5 thì phương trình x26x+m=0 có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện x1x2=4.

Bài tập bổ sung (trang 58,59 SBT Toán 9)

Bài 6.1 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0).

Điều nào sau đây đúng?

A) x1+x2=ba,x1x2=ca

B) x1+x2=ba,x1x2=ca

C) x1+x2=ba,x1x2=ca

D) x1+x2=ba,x1x2=ca

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức Vi-ét:

- Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

x1,x2 là nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0).

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=ba,x1x2=ca

Chọn D.

Bài 6.2 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2+px+q=0. Hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm x1+x2;x1x2

Phương pháp giải:

Phương trình có hai nghiệm x1;x2 có dạng: (xx1)(xx2)=0.

Lời giải:

Giả sử x1,x2 là nghiệm của phương trình: x2+px+q=0.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=p1=p;x1x2=q1=q

Phương trình có hai nghiệm là x1+x2 và x1x2 tức là phương trình có hai nghiệm là p và q.

Hai số p và q là nghiệm của phương trình.

(x+p)(xq)=0x2qx+pxpq=0x2+(pq)xpq=0

Phương trình cần tìm là: x2+(pq)xpq=0.

Bài 6.3 trang 58 SBT Toán 9 tập 2: Dùng định lí Vi-ét, hãy chứng tỏ rằng nếu tam thức ax2+bx+c có hai nghiệm x1 và x2 thì nó phân tích được thành

ax2+bx+c=a(xx1)(xx2)

Áp dụng:

Phân tích các tam thức sau thành tích:

a) x211x+30

b) 3x2+14x+8

c) 5x2+8x4

d) x2(1+23)x3+3

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức Vi-ét:

- Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

Tam thức bậc hai: ax2+bx+c có hai nghiệm x1,x2 nên phương trình: ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1,x2

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=ba;x1x2=ca(1)

Lại có: ax2+bx+c=a(x2+bax+ca)   (2) 

Từ (1) và (2) suy ra:

ax2+bx+c=a[x2(x1+x2)x+x1x2]=a[x2x1xx2x+x1x2]=a[x(xx1)x2(xx1)]=a(xx1)(xx2)

Áp dụng:

a) 

x211x+30=0Δ=(11)24.1.30=1>0Δ=1=1x1=11+12.1=6x2=1112.1=5

Ta có: x211x+30=(x6)(x5)

b)

3x2+14x+8=0Δ=723.8=4924=25>0Δ=25=5x1=7+53=23x2=753=4

Ta có: 3x2+14x+8=3(x+23)(x+4)=(3x+2)(x+4)

c)

5x2+8x4=0Δ=425.(4)=36>0Δ=36=6x1=465=2x2=4+65=25

Ta có: 5x2+8x4=5(x25)(x+2)=(5x2)(x+2).

d) x2(1+23)x3+3=0

Δ=[(1+23)]24.1.(3+3)

=1+43+12+1243=25>0

Δ=25=5

x1=1+23+52.1=3+3 

x2=1+2352.1=32

Ta có: x2(1+23)x3+3=[x(3+3)][x(32)] =(x33)(x3+2)

Bài 6.4 trang 59 SBT Toán 9 tập 2: Cho phương trình

(2m1)x22(m+4)x+5m+2=0(m12).

a) Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.

b) Khi phương trình có nghiệm x1,x2, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.

c) Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Phương trình ax2+bx+c=0(a0) và b=2bΔ=b2ac có nghiệm khi và chỉ khi Δ0.

- Hệ thức Vi-ét:

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

Phương trình: (2m1)x22(m+4)x+5m+2=0(m12)             (1)

a) Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Δ0

Δ=[(m+4)]2(2m1)(5m+2) 

=m2+8m+1610m24m+5m+2

=9m2+9m+18

=9(m2m2)

=9(m22m+m2)

=9[m(m2)+m2]

=9(m2)(m+1)

Δ09(m2)(m+1)0

(m2)(m+1)0

{m20m+10  hoặc {m20m+10

TH1:

{m20m+10{m2m1 vô nghiệm

TH2:

{m20m+10{m2m1 1m2

Vậy 1m2 thì phương trình (1) có nghiệm.

b) Phương trình có hai nghiệm x1,x2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1+x2=2(m+4)2m1; x1x2=5m+22m1

c) Theo câu b ta có:

{x1+x2=2(m+4)2m1x1x2=5m+22m1{x1+x2=2m+82m1x1x2=52.2m52+922m1{x1+x2=2m1+92m1x1x2=52(2m1)+922m1{x1+x2=2m12m1+92m1x1x2=52(2m1)2m1+922m1{x1+x2=1+9.12m1x1x2=52+92.12m1{x1+x2=1+9.12m12x1x2=5+9.12m12x1x2(x1+x2)=5+9.12m1(1+9.12m1)2x1x2(x1+x2)=4 

Vậy 2x1x2(x1+x2)=4 là biểu thức không phụ thuộc vào m cần tìm.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá