Giải toán 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo

313

Với Giải toán 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 5 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

a) MA+MD+MB=0 

b) ND+NB+NC=0     

c) PM+PN=0

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0(với G là trọng tâm của tam giác ABC)

b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0

c) Sử dụng tính chất trung điểm MA+MB=0(với M là trung điểm của AB)

Lời giải:

a) Áp dụng tính chất trọng tâm ta có: MA+MD+MB=0

Suy ra M là trọng tâm của tam giác ADB

Vậy M nằm trên đoạn thẳng AO sao cho AM=23AO

b) Tiếp tục áp dụng tính chất trọng tâm ND+NB+NC=0

Suy ra N là trọng tâm của tam giác BCD

Vậy N nằm trên đoạn thẳng OD sao cho ON=13OD

c) Áp dụng tính chất trung điểm ta có: PM+PN=0

Suy ra P là trung điểm của đoạn thẳng MN

Vậy điểm P trùng với điểm O

Bài 1 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:

a) BA+DC=0;

b) MA+MC=MB+MD

Phương pháp giải:

a) Thay vectơ DC=AB

b) Bước 1: chèn điểm O: AB=AO+OB

Bước 2: Sử dụng tính chất trung điểm: MA+MB=0 (với M là trung điểm của đoạn thẳng AB)

Lời giải:

a)  ABCD là hình bình hành nên DC=AB

BA+DC=BA+AB=BB=0

b) MA+MC=(MB+BA)+(MD+DC)

=(MB+MD)+(BA+DC)

=MB+MD (Vì BA+DC=0)

Bài 2 trang 93 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:

a) AB+BC+CD+DA;

b) ABAD;

c) CBCD.

Lời giải:

a)AB+BC+CD+DA=(AB+BC)+(CD+DA)=AC+CA=AA=0

b) ABAD=AB+DA=DA+AB=DB

c) CBCD=CB+DC=DC+CB=DB

Bài 3 trang 93 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:

a) BA+AC;

b) AB+AC;

c) BA¯-BC¯.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng quy tắc ba điểm AB+BC=AC

b)

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC, xác định giao điểm của 2 đường chéo là điểm O.

Bước 2: Xác định vectot tổng AB+AC=?

Bước 3: Tính độ dài của vecto tìm được

c) 

Bước 1: Thay thế vecto đối AB=BA

Bước 2: Sử dụng quy tắc ba điểm tính vecto tổng

Bước 3: Tính độ dài

Lời giải:

a)  BA+AC=BC|BC|=BC=a

b) Dựng hình bình hành ABDC, giao điểm của hai đường chéo là O ta có:

AB+AC=AD

AD=2AO=2AB2BO2=2a2(a2)2=a3

|AB+AC|=|AD|=AD=a3

c) BABC=BA+CB=CB+BA=CA

|BABC|=|CA|=CA=a

Bài 4 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:

a) OAOB=ODOC;

b) F2OAOB+DC=0.

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc hiệu: OAOB=BA

Lời giải:

a) OAOB=BA

ODOC=CD

Do ABCD là hình bình hành nên BA=CD

Suy ra, OAOB=ODOC

b) OAOB+DC=(ODOC)+DC=CD+DC=CC=0

Bài 5 trang 93 Toán lớp 10: Cho ba lực  F1=MA,F2=MB và F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1,F2 đều là 10 N và AMB^=90°. Tìm độ lớn của lực F3.

Lời giải:

Ba lực F1,F2,F3 cùng tác dụng vào M và vật đứng yên nên hợp lực của chúng có giá trị bằng không, hay: F1+F2+F3=MA+MB+MC=0

Dựng hình bình hành MADB, khi đó: MA+MB=MD 

MD+MC=0

MD,MC là hai vecto đối nhau

MD=MC

Xét hình bình hành MADB, ta có:

 AM=AB và AMB^=90

 MADB là hình vuông, cạnh AB=10

MC=MD=AB.2=102

Vậy độ lớn của lực F3 là |F3|=|MC|=MC=102 (N)

Bài 6 trang 93 Toán lớp 10: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng F1 và lực cản F2 (Hình 16). Cho biết α = 30° và |F|=a. Tính |F1| và |F2| theo a.

Khi máy bay nghiêng cánh một góc Alpha, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh

Lời giải:

Kí hiệu các điểm như hình dưới.

Khi đó các lực F,F1,F2 lần lượt là AC,AD,AB   

α=BAx^=30 CAB^=60 

AB=AC.cosCAB^=a.cos60=a2|F2|=|AB|=a2

AD=BC=AC.sinCAB^=a.sin60=a32|F1|=|AD|=AD=a32

Vậy |F1|=a32;|F2|=a2

Bài 7 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K  thỏa mãn KA+KC=0;GA+GB+GC=0;HA+HD+HC=0. Tính độ dài các vectơ KA,GH,AG.

Lời giải:

Ta có AC=AB2=a2

+) KA+KC=0,

Suy ra K là trung điểm AC AK=12.a2=a22

+) HA+HD+HC=0, suy ra H là trọng tâm của tam giác ADC

DH=23DK=13DB (1)

+) GA+GB+GC=0, suy ra G là trọng tâm của tam giác ABC

BG=23BK=13BD (2)

(1,2)HG=13BD=a23

Mà KG=KH=12HG=a26 (2)

AG=AK2+GK2=(a22)2+(a26)2=a53

|AG|=a53

Vậy |KA|=a22,|GH|=a23,|AG|=a53.

Bài 8 trang 93 Toán lớp 10: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như Hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ mói trên.

Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước

Lời giải:

Gọi vecto vận tốc của tàu là AB, vecto vận tốc của dòng nước là vecto BC

Ta có vecto tổng là F=AB+BC=AC

Độ dài vecto tổng là|F|=|AC|=AC=AB2+BC2=302+102=1010(km/h)

Vậy độ dài vecto tổng là 1010(km/h).

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 88 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 89 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 90 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 91 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 92 Tập 1

 

Đánh giá

0

0 đánh giá