Giải toán 10 trang 89 Tập 1 Chân trời sáng tạo

442

Với Giải toán 10 trang 89 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 89 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 2  trang 89 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng: AB+AD=AC

Phương pháp giải:

Tìm vectơ bằng với vectơ AD, sau đó áp dụng quy tắc ba điểm  

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: AD=BCAB+AD=AB+BC=AC (đpcm)

Thực hành 1 trang 89 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Cho biết a=AC+CB;b=DB+BC. Chứng minh rằng hai vectơ a và b cùng hướng.

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng quy tắc ba điểm, tìm vectơ a và b

Bước 2: Xác định hướng của vectơ vừa tìm được

Bước 3: So sánh hướng của 2 vectơ

Lời giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:

a=AC+CB=ABb=DB+BC=DC

Mà ABCD là hình thang nên AB//DC. Mặt khác vectơ AB và vectơ DC đều có hướng từ trái sang phải, suy ra vectơ AB và vectơ DCcùng hướng

Vậy hai vectơ a và b cùng hướng.

Thực hành 2 trang 89 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC cạnh có độ dài là a. Tính độ dài vectơ AB+AC 

Phương pháp giải:

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC

Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng vectơ AB+AC

Bước 3: Tìm độ dài vectơ tổng.

Lời giải:

Dựng hình bình hành ABDC.

 

Áp dụng quy tắc hình bình hành vào ABDC ta có:

AB+AC=AD|AB+AC|=|AD|=AD

Gọi O là giao điểm của AD và BC, ta có:

AO=AB2BO2=AB2(12BC)2=a2(a2)2=a32

AD=2AO=a3|AB+AC|=a3

Vậy độ dài vectơ AB+ACa3

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 88 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 90 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 91 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 92 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 93 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá