Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Chứng minh rằng
Vẽ đường kính Chứng minh rằng
Tính độ dài các cạnh của tam giác biết
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì
+) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
Lời giải:
Xét đường tròn (O) có và là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra tam giác cân tại
Mặt khác là đường phân giác của góc ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra là đường cao của tam giác (tính chất tam giác cân)
Vậy
Tam giác nội tiếp trong đường tròn có là đường kính nên
suy ra:
Mà (chứng minh trên)
Suy ra:
Ta có: (tính chất tiếp tuyến)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ta có:
Suy ra:
Suy ra:
Gọi là giao điểm của và . Xét tam giác AMN cân tại A có AH là đường phân giác nên AH cũng là đường trung tuyến (tính chất tam giác cân).
Suy ra
Tam giác vuông tại có Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
Từ đó:
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
Lời giải:
Xét đường tròn (O) có:
+ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
+ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
+ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Chu vi tam giác bằng:
* Phân tích:
+) Giả sử đã có một hình thỏa mãn điều kiện bài toán
+) Chọn ra các yếu tố dựng được ngay (đoạn thẳng, tam giác,...)
+) Đưa việc dựng các điểm còn lại về các phép dựng hình cơ bản và các bài toán dựng hình cơ bản (mỗi điểm thường được xác định là giao của hai đường.)
* Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.
* Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.
* Biện luận: Xem xét khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn đề bài
Lời giải:
* Phân tích
Giả sử đường tròn dựng được thỏa mãn điều kiện bài toán.
− Đường tròn tiếp xúc với và nên điểm nằm trên tia phân giác của
góc
− Đường tròn tiếp xúc với tại nên nằm trên đường vuông góc với
kẻ từ
Vậy là giao điểm của tia phân giác góc và đường thẳng vuông góc với tại
* Cách dựng
− Dựng tia phân giác của góc
− Dựng đường thẳng vuông góc với tại cắt tia phân giác của góc tại
− Dựng đường tròn
* Chứng minh
Ta có: tại nên là tiếp tuyến của
Vì nằm trên tia phân giác của nên cách đều hai cạnh Khi đó khoảng cách từ đến bằng nên cũng là tiếp tuyến của đường tròn
Vậy đường tròn đi qua và tiếp xúc với hai cạnh của góc
* Biện luận
Vì góc nhỏ hơn nên góc tạo bởi một cạnh của góc với tia phân giác là góc nhọn. Khi đó đường thẳng vuông góc với tại luôn cắt tia phân giác của góc
Tính số đo góc
Chứng minh rằng
Chứng minh rằng là bán kính của nửa đường tròn
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì
+) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
+) Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Lời giải:
Gọi là tiếp điểm của tiếp tuyến với đường tròn Nối
Ta có: (hai góc kề bù)
là tia phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
là tia phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra: (tính chất hai góc kề bù)
Vậy
Ta có: (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà:
Suy ra:
Tam giác vuông tại có (tính chất tiếp tuyến), theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
Mà: (chứng minh trên)
Suy ra: .
Sử dụng kiến thức: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
Lời giải:
Gọi là tiếp điểm của đường tròn với
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
Mà:
Nên:
Suy ra:
Hay:
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Giao ba đường phân giác trong của tam giác là điểm cách đều các cạnh tam giác (tâm đường tròn nội tiếp tam giác).
+) Trong tam giác đều, giao ba đường phân giác cũng là giao ba đường trung tuyến, trung trực, đường cao.
Lời giải:
Gọi là tiếp điểm của đường tròn với
Ta có: (tính chất tiếp tuyến)
Vì là tâm đường tròn nội tiếp tam giác nên là tia phân giác của góc
Tam giác đều nên cũng là đường cao của tam giác Khi đó thẳng hàng.
Khi đó đường cao AH cũng là đường trung tuyến của tam giác đều ABC nên ta có: ( tính chất tam giác đều)
Tam giác đều nên cũng là trọng tâm của tam giác
Suy ra:
(vì là tia phân giác của góc )
Tam giác vuông tại nên ta có:
Mà:
Vậy
Tính độ dài
Qua điểm bất kì thuộc cung nhỏ kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt và theo thứ tự tại và Tính chu vi tam giác
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
) Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Bình phương cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền với hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
) Sử dụng định lí Py-ta-go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải:
Ta có: (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Suy ra cân tại A.
là tia phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra là đường cao của tam giác (tính chất tam giác cân).
Do đó vuông góc với tại
Lại có: (tính chất tiếp tuyến)
Xét tam giác vuông tại có
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
(cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ta có:
Suy ra:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
Chu vi của tam giác bằng:
(vì (cmt))
Tứ giác là hình gì Vì sao
Gọi là điểm bất kì thuộc cung nhỏ Qua kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt và theo thứ tự tại và Tính chu vi tam giác
Tính số đo góc
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì
+) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
+) Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Lời giải:
Ta có:
Tứ giác có góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Mặt khác: (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra tứ giác là hình vuông.
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
Chu vi của tam giác bằng:
Mà tứ giác là hình vuông (chứng minh trên) nên:
Vậy chu vi của tam giác bằng:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
+ là tia phân giác của góc
Suy ra:
+ là tia phân giác của góc
Suy ra:
Suy ra:
.
Ba điểm thẳng hàng;
tiếp xúc với đường tròn có đường kính
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
+ là tia phân giác của góc
Suy ra:
+ là tia phân giác của góc
Suy ra:
Ta có:
Vậy ba điểm thẳng hàng.
Gọi là trung điểm của
Theo tính chất của tiếp tuyến, ta có:
Suy ra:
Vậy tứ giác là hình thang.
Vì là trung điểm của và là trung điểm của (vì DE là đường kính đường tròn (A))
Nên là đường trung bình của hình thang
Suy ra: (vì )
Trong tam giác vuông có AM là đường trung tuyến nên ta có:
Suy ra là tâm đường tròn đường kính với là bán kính
Vậy là tiếp tuyến của đường tròn tâm đường kính
Phương pháp giải:
Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác .
Để tính diện tích tam giác ta tính diện tích các tam giác
Lời giải:
Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
Nối
Khoảng cách từ tâm đến các tiếp điểm là đường cao của các tam giác
Ta có:
Mà
Nên
Tứ giác là hình gì Vì sao
Tính bán kính của đường tròn biết
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
+) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
+) Định lí Py-ta-go: trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
Lời giải:
Vì đường tròn nội tiếp tam giác nên AB, BC, AC là các tiếp tuyến của đường tròn.
Gọi F là tiếp điểm của đường tròn (O) với tiếp tuyến BC.
Ta có:
(gt)
Tứ giác có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật
Lại có: (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vậy tứ giác là hình vuông.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ta có:
Suy ra:
Theo tính chất tiếp tuyến cắt nhau ta có:
Mà:
Suy ra:
Suy ra:
Vì tứ giác là hình vuông nên
Vậy bán kính của đường tròn là
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
+) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
Lời giải:
Vì tam giác vuông tại nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền
Ta có:
Giả sử đường tròn tâm nội tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với AB tại tại và tại
Ta có:
(gt)
Tứ giác có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật
Lại có: (tính chất hai tiếp tuyến giao nhau)
Vậy tứ giác là hình vuông.
Suy ra:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
+)
+)
+)
Ta có:
Vậy
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
Lời giải:
Gọi là tiếp điểm của đường tròn với cạnh
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
Mà:
Suy ra:
Mà (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra:
Ta có:
Ta có:
Chứng minh rằng đường tròn có đường kính tiếp xúc với
Tìm vị trí của điểm để hình thang có chu vi nhỏ nhất.
Tìm vị trí của để hình thang có chu vi bằng biết
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì
+) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Lời giải:
Theo tính chất tiếp tuyến, ta có:
Suy ra: hay
Suy ra tứ giác là hình thang
Gọi là trung điểm của
Khi đó là đường trung bình của hình thang
Suy ra: tại O
Vì và lần lượt là phân giác của và (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) mà và là hai góc kề bù nên ( tính chất hai góc kề bù)
Xét tam giác COD vuông tại O có OI là trung tuyến
Suy ra: ( tính chất tam giác vuông)
Suy ra là tâm đường tròn đường kính Khi đó nằm trên đường tròn tâm đường kính và vuông góc với tại
Vậy đường tròn có đường kính tiếp xúc với tại
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
Suy ra:
Chu vi hình thang bằng:
Vì đường kính của không thay đổi nên chu vi hình thang nhỏ nhất khi nhỏ nhất.
Ta có: nên nhỏ nhất khi và chỉ khi
Khi đó
Vậy khi là giao điểm của đường thẳng vuông góc với tại với nửa đường tròn thì hình thang có chu vi nhỏ nhất.
Chu vi hình thang bằng: (chứng minh trên)
Suy ra:
Hay
Tam giác vuông tại có
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
Thay và ta có:
hoặc
hoặc
Vì (chứng minh trên) nên hoặc
Vậy điểm cách điểm là hoặc thì hình thang có chu vi bằng
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Sử dụng hệ quả định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Sử dụng định lí Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
Lời giải:
Theo tính chất tiếp tuyến, ta có:
Suy ra: hay
Trong tam giác ta có:
Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét)
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
và
Từ và suy ra:
Trong tam giác ta có:
Suy ra: ( Theo định lí đảo định lí Ta-lét)
Mà: vì
Suy ra:
Trong tam giác ta có:
Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét)
Trong tam giác ta có: ( vì thẳng hàng)
Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét)
Trong tam giác ta có:
Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét)
Từ và suy ra: .
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
+) Sử dụng định lí Py-ta-go: trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải:
Gọi và lần lượt là tiếp điểm của đường tròn với và
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
Ta lại có:
Suy ra:
Suy ra:
Lại có:
Suy ra:
Suy ra:
Ta có:
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ta có:
Từ và suy ra:
Mà
Vậy
Bài tập bổ sung (trang 166,167 SBT Toán 9)
Hãy chọn phương án đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong tam giác đều, giao ba đường phân giác cũng là giao ba đường trung tuyến, trung trực, đường cao.
+) Hệ thức lượng trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với cotang góc kề.
Lời giải:
Giả sử đều ngoại tiếp đường tròn .
Gọi là trung điểm của . Khi đó A, I, H thẳng hàng và (vì tam giác ABC đều)
Ta có I cũng là trọng tâm tam giác đều ABC
Xét tam giác vuông có:
Vậy chọn
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có các cặp cạnh song song là hình bình hành.
+) Hình bình hành có đường chéo là tia phân giác các góc trong là hình thoi.
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
Lời giải:
Ta có:
là hình bình hành.
Mà là tia phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) hay phân giác góc
Vậy là hình bình hành có là đường phân giác của góc nên là hình thoi.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
Xét đường tròn (O) có AB là tiếp tuyến tại B nên (tính chất tiếp tuyến)
Mà nên
Gọi là giao điểm của và thì
Xét đường tròn (O) có mà BH là 1 phần đường kính và CD là dây cung nên suy ra (quan hệ giữa đường kính và dây cung)
Vì tại H là trung điểm của CD nên BH là đường trung trực của CD
Do đó (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).