Với giải Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Tiểu thuyết và truyện ngắn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Bài 6: Tiểu thuyết và truyện ngắn
Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Lập dàn ý cho đề văn: Phân tích tính cách hai nhân vật Trương Phi và Quan Công trong Hồi trồng Cổ Thành (trích Tam quốc diễn nghĩa) của La Quán Trung.
Trả lời:
Dàn ý tham khảo:
I. Mở bài
- Giới thiệu tác giả La Quán Trung (tên tác giả, con người, sự nghiệp văn học) và đoạn trích “Hồi trống cổ thành” (vị trí, nội dung đoạn trích).
- Giới thiệu nhân vật Trương Phi và Quan Công
II. Thân bài
1. Nhân vật Trương Phi
Khi nghe tin Quan Công đến.
- Thái độ: chẳng nói chẳng rằng
- Hành động: Mặc áo giáp dẫn nghìn quân lên ải Bắc
→ Hành động vội vàng, nóng vội.
Khi gặp Quan Công
- Thái độ: mắt trợn tròn, râu hùm vểnh ngược.
- Hành động: hò hét như sấm, múa sà mâu tới đâm Quan Công.
- Cách xưng hô: Mày – tao, nó, thằng, không coi Quan Công là người bề trên.
- Nguyên nhân: vì nghi ngờ Quan Công phản bội
→ Là một người nóng nảy nhưng đó là biểu hiện của sự cương trực, kiên quyết.
- Buộc tội Quan Công: Sử dụng những lập luận sắc bén, hợp tình hợp lí
+ Bỏ anh → Bất nghĩa
+ Hàng Tào → Bất trung
+ Được phong hầu tước → Tham lam
+ Đến đây đánh lừa; đâu có tốt bụng; đến để bắt ta → Bất nhân
→ Là người ngay thẳng, yêu ghét rõ ràng, trắng đen rạch ròi.
Khi Sái Dương xuất hiện.
- Suy nghĩ: Nghĩ Quan Công đem quân đến bắt mình
- Hành động: Múa bát xà mâu hăm hở xông lại đâm Quan Công.
- Yêu cầu: Đánh ba hồi trống để Quan Công chém chết tướng giặc thể hiện lòng thành, thẳng tay đánh trống để thách thức Quan Công.
→ Thái độ mạnh mẽ, kiên quyết, dứt khoát của con người ngay thẳng
→ Việc Sái Dương xuất hiện đẩy mâu thuẫn giữa hai nhân vật Trương Phi - Quan Công lên đến đỉnh điểm
→ Sái Dương là nút thắt để Quan Công giải mối hàm oan, Quan Công nhờ đó mà giải được nỗi oan cho mình, Trương Phi cũng thể hiện được khí chất khảng khái của người anh hùng.
Khi Quan Công giết được Sái Dương
- Thái độ, hành động: rỏ nước mắt, thụp lạy Quan Công
→ Thái độ bao dung, phục thiện đúng lúc.
→ Trương Phi là con người giàu tình cảm, nóng nảy, thô lỗ nhưng khôn ngoan và biết trọng lẽ phải.
2. Nhân vật Quan Công
- Quan Công là một người trung nghĩa nhưng thể hiện theo cách riêng của mình, không máy móc và cứng nhắc như Trương Phi.
- Trong tình thế bị mắc lại ở trên núi, phải chăm sóc vợ con Lưu Bị cũng thà chết chứ không chịu hàng. -> tấm lòng trung nghĩa.
- Trong đoạn trích, Quan Công rơi vào tình thế trớ trêu: vượt qua 5 cửa quan của Tào Tháo để hội ngộ anh em nhưng bị Trương Phi nghi ngờ bội nghĩa và phản ứng quyết liệt
→ Cửa ải thứ 6 này khó khăn, ngặt nghèo hơn 5 cửa vừa vượt qua.
→ Nhiệm vụ: hóa giải mối nghi ngờ của Trương Phi, chứng thực lòng trung của mình.
- Quá trình minh oan, lấy lại lòng tin của Trương Phi:
+ Khi Quan Công mừng rỡ tiến đến giáp mặt Trương Phi, Trương Phi hăm hở vác xà mâu đâm Quan Công, Quan Công hỏi lí do nhưng không thể thanh minh được nên cầu cứu hai chị dâu thanh minh cho mình. “Chuyện này em không biết, ta cũng khó nói, may có hai chị ở đây, em đến mà hỏi”.
+ Từ tốn thuyết phục với cách xưng hô đầy yêu thương -> tình nghĩa cả quá trình được đem ra để Trương Phi có thể lắng mình lại.
+ Tự ra điều kiện để lấy lại lòng tin của Trương Phi: chém đầu Sái Dương, chấp nhận thêm điều kiện về thời gian của Trương Phi, nhanh chóng thực hiện.
+ Bắt một tên lính Tào, kể lại đầu đuôi cho Trương Phi hiểu.
→ Quan Công khác Trương Phi. Nếu Trương Phi bộc trực, ngay thẳng, rạch ròi trắng đen. Quan Công là người trung nghĩa, tài năng, khôn khéo, bình tĩnh, gỡ được tình thế khó khăn.
=> Chính vì thế mới xứng đáng là anh của Trương Phi.
Quan Công qua đoạn trích là con người độ lượng, từ tốn, khéo léo, khiêm nhường, biết cân nhắc trước khi hành động.
3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật
- Khắc họa nhân vật qua lời nói và hành động
- Xây dựng những diễn biến tình tiết độc đáo, kịch tính để nhân vật bộc lộ tính cách.
- Xây dựng nhân vật theo hướng điển hình hóa, Trương Phi đại diện cho những con người nóng nảy nhưng trọng nghĩa, khẳng khái.
- Ngôn ngữ sinh động, cách kể chuyện hấp dẫn.
III. Kết bài
- Khái quát nội dung và nghệ thuật xây dựng nhân vật Trương Phi và Quan Công
- Bàn luận về tính cách Trương Phi và Quan Công trong đời sống thực tế hiện nay.
Xem thêm lời giải soạn văn lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 10 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái thuộc thể loại nào sau đây?...
Câu 2 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Nhân vật trong đoạn trích Kiêu binh nổi loạn thuộc về mấy phe đối địch?...
Câu 3 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Nguyên nhân dẫn đến việc binh lính nổi dậy chống lại Quận Huy?...
Câu 4 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Phần (1) ghi lại lời của nhân vật Bằng Vũ như sau:...
Câu 5 trang 11 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Những chi tiết sau đây tập trung thể hiện rõ nhất điều gì?...
Câu 6 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Qua miêu tả, so sánh cảnh chúa đăng quang với việc “giỡn quả cầu”, “rước pho tượng Phật”, các tác giả thể hiện thái độ gì đối với Trịnh Tông?...
Câu 7 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy sự bất lực và thất bại của phe cánh Quận Huy?...
Câu 8 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: (Câu hỏi 5, SGK) Hãy dẫn ra một số bình luận, đánh giá của người kể chuyện đối với các sự kiện và nhân vật trong văn bản. Theo em, quan điểm và thái độ của người kể chuyện có khách quan và đáng tin cậy không? Vì sao?...
Câu 9 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:(Câu hỏi 6, SGK) Người xưa từng nói về năm nguy cơ làm mất nước: “Một, trẻ không kính già; hai, trò không trọng thầy; ba, binh kiêu tướng thoái; bốn, tham những tràn lan; năm, sĩ phu ngoảnh mặt.”. Sau khi đọc đoạn trích Kiêu bình nổi loạn, em suy nghĩ gì về ý kiến này?...
Câu 10 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:...
Câu 1 trang 13 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Dì Mây, chú San, cô Thanh, Mai, thím Ba, chú Quang là tên các nhân vật trong truyện. Hãy xếp các nhân vật vào bảng dưới đây cho phù hợp:...
Câu 2 trang 13 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ.”. Đối với nhân vật dì Mây và chú San, tình huống này là:...
Câu 3 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Đối mặt với tình huống chú San đi lấy vợ, tâm trạng của dì Mây như thế nào?...
Câu 4 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Đọc đoạn sau đây, nhận xét thái độ và hành động của nhân vật dì Mây:...
Câu 5 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Các chi tiết dưới đây thể hiện điều gì?...
Câu 6 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Đọc đoạn sau đây và cho biết, vì sao dì Mây khóc?...
Câu 7 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: (Câu hỏi l, SGK) Xác định sự kiện chính của mỗi phần trong văn bản Người ở bến sông Châu. Theo em, cách xây dựng cốt truyện của tác giả có gì đặc sắc?...
Câu 8 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật dì Mây vào ngày “dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ”...
Câu 9 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:(Câu hỏi 5, SGK) Câu chuyện diễn ra trong những không gian và thời gian nào? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh dòng sông, con đò, cây cấu xuất hiện trong truyện...
Câu 10 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:(Câu hỏi 7, SGK) Theo em, vấn đề đặt ra trong truyện ngắn này là gì? Vấn đề đó có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống hôm nay?...
Câu 1 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Hồi trồng Cổ Thành tuy chỉ là một đoạn trích song vẫn có cốt truyện hoàn chỉnh đầy đủ 5 thành phần: Trình bày (Giới thiệu) - Thắt nút - Phát triển - Cao trào - Mở nút (Kết thúc). Đâu là sự việc cao trào trong cuộc gặp gỡ giữa Trương Phi và Quan Công?...
Câu 2 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Trong câu văn: “Trương Phi mắt tròn xoe, râu vểnh ngược, hò thét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công”, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?...
Câu 3 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Trong đoạn văn: “Phi nghe xong, chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra cửa bắc. Tôn Càn thấy lạ, nhưng không dám hỏi cũng phải theo ra thành. Quan Công trông thấy Trương Phi ra, mừng rỡ vô cùng, giao long đao cho Châu Thương cầm, tế ngựa lại đón. Trương Phi mắt tròn xoe, râu vểnh ngược, hò thét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công”, tác giả sử dụng nhiều động từ chỉ hành động của Trương Phi gồm: nghe, nói, mặc, vác, dẫn, đi, vểnh, hò thét, múa, chạy, đâm...
Câu 4 trang 16 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Nối lời kết tội Quan Công của Trương Phi ở cột A với nội dung kết tội Quan Công ở cột B cho phù hợp...
Câu 5 trang 16 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Nối lời đối đáp với nội dung, thái độ của Quan Công cho phù hợp...
Câu 6 trang 16 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây không phải là đặc sắc của đoạn trích Hồi trống Cổ Thành?...
Câu 7 trang 16 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:(Câu hỏi 2, SGK) Nêu các sự kiện chính của văn bản Hồi trống Cổ Thành. Lí do gì dẫn đến sự hiểu lầm của nhân vật Trương Phi đối với Quan Công?...
Câu 8 trang 16 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Người kể chuyện tập trung thể hiện tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi thông qua những yếu tố nào?...
Câu 9 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Sự độ lượng, khí phách và tài nghệ của Quan Công đã được khắc hoạ trong đoạn trích như thế nào?...
Câu 10 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Từ chi tiết Trương Phi “rỏ nước mắt khóc, thụp xuống lạy Vân Trường”, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) làm rõ vẻ đẹp của Trương Phi và rút ra bài học ý nghĩa cho bản thân...
Câu 1 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: (Bài tập 1, SGK) Tìm và so sánh bộ phận chêm xen trong hai câu dưới đây (trích từ truyện ngắn Ngày cuối cùng của chiến tranh của Vũ Cao Phan). Các bộ phận ấy có tác dụng giống nhau và khác nhau như thế nào?...
Câu 2 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: (Bài tập 2, SGK) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen trong những ngữ liệu sau:...
Câu 3 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Tìm và nêu tác dụng của biện pháp chêm xen được sử dụng trong các câu sau:...
Câu 4 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 dòng) có sử dụng biện pháp chêm xen, nội dung liên quan đến chủ đề thể hiện qua các truyện ngắn trong bài học...
Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Thành phần in đậm trong các đoạn trích sau có chức năng gì?...
Câu 1 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện là gì?...
Câu 2 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Dưới đây là các bước cần thiết để viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện. Hãy sắp xếp các bước đó theo thứ tự phù hợp:...
Câu 3 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Tìm ý cho đề văn: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Kiêu bình nổi loạn (Hoàng Lê nhất thông chí - Ngô gia văn phái)...
Câu 4 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Tìm ý cho đề văn: So sánh cách miêu tả, thể hiện nhân vật Trịnh Tông trong đoạn trích Kiên binh nổi loạn và Quang Trung trong đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh (Hoàng Lê nhất thông chí - Ngô gia văn phái)...
Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2:Lập dàn ý cho đề văn: Phân tích tính cách hai nhân vật Trương Phi và Quan Công trong Hồi trồng Cổ Thành (trích Tam quốc diễn nghĩa) của La Quán Trung...
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi
Bài 6: Tiểu thuyết và truyện ngắn
Bài 7: Thơ tự do
Bài 8: Văn bản nghị luận
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2