Với giải Câu 2 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 5: Nghệ thuật truyền thống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Bài 5: Nghệ thuật truyền thống
Câu 2 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Chọn một trong hai đề sau đây để thực hành viết theo quy trình:
Đề 1: Hãy viết bản nội quy cho một câu lạc bộ văn hóa, thể thao hay nghệ thuật (câu lạc bộ đọc sách/ bơi lội/ võ thuật/ thể dục nhịp điệu/…) hoạt động ngoài giờ làm việc, học tập mà bạn đã hoặc đang tham gia.
Đề 2: Hãy viết bản hướng dẫn thủ tục làm thẻ thư viện và cách thức sử dụng thể để mượn sách thư viện trường đọc tại chỗ hoặc mang về.
Trả lời:
Đề 1:
Bài làm tham khảo
Bảng nội quy câu lạc bộ bóng bàn
1. Thành viên câu lạc bộ cần có trang phục chỉnh tề, phù hợp với quá trình tập luyện hoặc thi đấu (quần áo, giày,…).
2. Mỗi thành viên của câu lạc bộ cần có ý thức, nghiêm túc và có trách nhiệm trong quá trình tập luyện.
3. Tuân thủ nghiêm túc các quy định về thời gian của câu lạc bộ. Trong các trường hợp ngoại lệ, cần có được sự đồng ý của ban chủ nhiệm câu lạc bộ.
4. Có thái độ tôn trọng với mọi thành viên trong câu lạc bộ.
5. Có ý thức và tinh thần giữ vệ sinh chung cho câu lạc bộ và thực hiện tổng vệ sinh vào các ngày đã được quy định.
6. Thành viên của câu lạc bộ cần giữa gìn bàn đánh cùng các trang thiết bị chung của câu lạc bộ. Đồ cá nhân cần tự bảo quản.
Đề 2:
Thủ tục Mượn – Trả tài liệu và Nội quy sử dụng Thẻ Thư viện
Bạn đọc khi đến và sử dụng tài liệu của thư viện thì phải trình Thẻ Thư viện với Thủ thư.
Thủ tục Mượn
Bạn đọc có hai lựa chọn:
1. Mượn tài liệu đọc tại chỗ: Mỗi lần chỉ được mượn 2 tài liệu khi đã làm thủ tục mượn
2. Mượn tài liệu về nhà: Mỗi lần được quyền mượn 2 tài liệu thời hạn 7 ngày. Nếu sau 7 ngày đọc giả phải đến thư viện làm thủ tục trả tài liệu nếu trễ hạn thư viện sẽ áp dụng theo nội quy xử phạt những tài liệu trễ hạn: 1000đ/1ngày/1 tài liệu.
3. Nếu trong thời gian 7 ngày đọc giả có nhu cầu sử dụng tiếp tài liệu đã mượn bạn đọc có quyền gia hạn thêm 1 lần với thời gian 7 ngày tiếp theo. Lưu ý: Chỉ gia hạn 1 lần.
Nội quy sử dụng Thẻ Thư viện
1. Thẻ có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp.
2. Không cho người khác mượn thẻ. Mất thẻ phải báo ngay cho thư viện.
3. Khi mượn tài liệu phải viết rõ ràng, đầy đủ các yếu tố trong phiếu yêu cầu.
4. Khi nhận tài liệu bạn đọc phải xem lại, thấy hư hỏng báo ngay cho thủ thư.
5. Không được cắt xén, gạch xóa tài liệu. Nếu làm hư hỏng, mất mát tài liệu phải bồi thường theo quy định của thư viện.
6. Thẻ sẽ bị thu hồi nếu bạn đọc vi phạm nội quy thư viện.
Xem thêm lời giải soạn văn lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 74 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:(Câu hỏi 2, Ngữ văn 10, tr.117): Lời thoại của Thị Mầu cho thấy tình cảm, cảm xúc của nhân vật đã thay đổi như thế nào từ đầu đến cuối đoạn trích?
Câu 2 trang 75 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: (Câu hỏi 3, Ngữ văn 10, tr.117): Lời thoại của Thị Mầu cho thấy nhân vật quan niệm như thế nào về tình yêu và hạnh phúc?
Câu 3 trang 75 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: (Câu hỏi 4, Ngữ văn 10, tr.117): Trong đoạn trích Thị Mầu lên chùa, tiếng đế thể hiện quan điểm như thế nào về nhân vật Thị Mầu? Bạn có đồng tình với quan điểm đó hay không? Vì sao?
Câu 4 trang 75 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:(Câu hỏi 2, Ngữ văn 10, tr.123): Chỉ ra mâu thuẫn giữa các nhân vật trước và trong phiên tòa. Phân tích nguyên nhân làm nảy sinh, chuyển hóa mâu thuẫn đó.
Câu 5 trang 75 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: (Câu hỏi 3, Ngữ văn 10, tr.123): Từ lời xưng danh (bàng thoại) của Huyện Trìa và lời ông ta đối thoại với các nhân vật trong phiên tòa, nhận xét về tính cách của nhân vật này.
Câu 6 trang 79 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Từ nhan đề, lời thoại trong văn bản và tóm tắt nội dung vở chèo, bạn hãy:
Câu 7 trang 79 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Qua lời thoại (nói và hát), nhân vật Xúy Vân cho thấy có sự mâu thuẫn giữa mơ ước và thực tại trong đời sống hôn nhân của bản thân cô. Ví dụ: mơ ước “Để anh đi gặt để nàng mang cơm” mâu thuẫn với thực tại “Chẳng nên gia thất thù về, /Ở làm chi nữa …”. Liệt kê thêm ít nhất hai biểu hiện tương tự về mâu thuẫn như vậy trong văn bản theo mẫu bảng dưới đây (làm vào vở).
Câu 8 trang 79 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Lời thoại cũng thể hiện những công việc thường ngày của Xúy Vân. Từ những công việc Xúy Vân thường làm và những suy nghĩ, tình cảm của nhân vật khi thực hiện những công việc đó, bạn nhận thấy điều gì về tính cách nhân vật?
Câu 9 trang 79 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Cho biết:
Câu 10 trang 79 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Theo bạn:
Câu 11 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Từ nhân vật Xúy Vân trong văn bản trên, hãy cho biết điểm khác biệt giữa cách miêu tả, thể hiện tính cách nhân vật trong văn bản chèo với nhân vật trong văn bản truyện? Qua đó, bạn rút ra được những lưu ý gì về cách đọc một văn bản chèo?
Câu 12 trang 84 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Từ nhan đề, lời thoại trong văn bản và tóm tắt nội dung vở tuồng, bạn hãy:
Câu 13 trang 85 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Qua các lời thoại, văn bản cho thấy xung đột giữa hai nhân vật Huyện Trìa và Bà Huyện, vợ ông có quá trình nảy sinh, phát triển, lên đến cao trào (điểm đỉnh). Hãy tóm tắt quá trình ấy và làm rõ tác động qua lại giữa các nhân tố/ hành động và biểu hiện độ căng của xung đột theo mẫu bảng sau (làm vào vở):
Câu 14 trang 85 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Động cơ nào khiến Đề Hầu tố giác hành vi của Huyện Trìa với Bà Huyện ở lớp 14? Hành động, lời nói của Đề Hầu, phản ứng của Bà Huyện giúp bạn hiểu gì về tính cách của các nhân vật này?
Câu 15 trang 85 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Phân tích tính cách của nhân vật Huyện Trìa qua hành động, lời nói của ông ta trong văn bản.
Câu 16 trang 85 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Chỉ ra một số điểm tương đồng và khác biệt giữa hai nhân vật Đề Hầu và Huyện Trìa trong văn bản trên.
Câu 17 trang 85 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Cho biết, theo bạn:
Câu 1 trang 85 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:a. Các hình ảnh được sử dụng trong văn bảnĐàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lươnggiúp bạn hiểu thêm điều gì về các thông tin chính mà văn bản truyền tải?
Câu 2 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Có rất nhiều dạng biểu đồ, sơ đồ, chẳng hạn như các dạng biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ tròn như trong SGK Ngữ văn 10, tập một, tr.127. Theo bạn, có thể thay thế các biểu đồ trong ba hình ảnh minh họa đó bằng dạng khác không? Vì sao?
Câu 1 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Nêu những điểm đáng lưu ý về kiểu bài, yêu cầu đối với kiểu bài khi viết một bản nội quy hoặc bản hướng dẫn ở nơi công cộng.
Câu 2 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Chọn một trong hai đề sau đây để thực hành viết theo quy trình:
Câu 1 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Qua thực hành nói và nghe khi Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau (Bài 5), bạn rút ra được những lưu ý gì để nâng cao hiệu quả thực hành các bước sau?
Câu 2 trang 86 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Nếu chưa đạt các tiêu chí sau khi trả lời phản hồi trong khi nói và nghe, bạn sẽ khắc phục thế nào?
Câu 3 trang 87 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Nếu chưa đạt các tiêu chí sau khi tham gia thảo luận trong khi nói và nghe, bạn sẽ khắc phục thế nào?