Giải Toán 7 trang 28 Tập 2 Chân trời sáng tạo

4.1 K

Với Giải toán lớp 7 trang 28 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 28 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 28 Toán lớp 7: Cho biết giá bán của một đôi giày bằng C + Cr, trong đó C là giá trị gốc, r là thuế giá trị gia tăng.

Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%

Phương pháp giải:

  • Ta tính số tiền thuế giá trị gia tăng
  • Tính được số tiền khi bán đôi giày

Lời giải:

Vì thuế giá trị gia tăng là 10% nên số tiền thuế sẽ là : 10%.600 = 60 (nghìn đồng)

Vậy giá trị của đôi giày khi bán là : 600 + 60 = 660 (nghìn đồng)

Bài tập (trang 28)

Bài 1 trang 28 Toán lớp 7: Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 4 cm và chiều cao bằng 2 cm.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật  = 2 . chiều cao . ( chiều dài + chiều rộng)

Lời giải:

Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: S = 2.2.(7+4)

Bài 2 trang 28 Toán lớp 7: Hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.

Phương pháp giải:

Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + chiều rộng)

Lời giải:

Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x ( cm)

 Chiều rộng hình chữ nhật là x – 7 (cm) (vì chiều dài hơn chiều rộng 7 cm)

Vậy chu vi hình chữ nhật là:C=2.(x+x7)=2.(2x7)=4x14(cm)

Bài 3 trang 28 Toán lớp 7: Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và hơn chiều cao 2 cm.

Phương pháp giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

Lời giải:

Gọi chiều dài hình hộp chữ nhật là x (cm)

 Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: x – 4 (cm) (do chiều dài hơn chiều rộng 4 cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: x - 2 (cm) (do chiều dài hơn chiều cao 2 cm)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: V=x.(x4).(x2)(cm3)

Bài 4 trang 28 Toán lớp 7: Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của x2 và 3y

b) Tổng các bình phương của a và b

Phương pháp giải:

Mô tả các phép tính

Lời giải:

a) Tổng của x2 và 3y là: A=x2+3y

b) Tổng các bình phương của a và b là: B=a2+b2

Bài 5 trang 28 Toán lớp 7: Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lân được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi x =  100, y = 60, z = 50.

Phương pháp giải:

Lập biểu thức và thay số

Lời giải:

Số tiền sau khi Lân tiêu y nghìn đồng là  : x – y (nghìn đồng)

Sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng số tiền Lân có là : x – y + z ( nghìn đồng)

Số tiền Lân có là: 100 – 60 + 50 = 90 (nghìn đồng)

Bài 6 trang 28 Toán lớp 7: Rút gọn các biểu thức đại số sau:

a) 6(yx)2(xy)

b) 3x2+x4x5x2

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải:

a) Cách 1:

6(yx)2(xy)

=6y6x2x+2y

=8y8x

Cách 2:

6(yx)2(xy)=6(yx)+2(yx)=(6+2).(yx)=8.(yx)=8y8x

b)  3x2+x4x5x2

=(3x25x2)+(x4x)

=2x23x

Bài 7 trang 28 Toán lớp 7: Một mảnh vườn hình vuông (Hình 5) có cạnh bằng a (m) với lối đi xung quanh vườn rộng 1,2m. Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi a = 20.

Bài 7 trang 28 Toán lớp 7 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

  • Tính 1 cạnh của mảnh vườn còn lại
  • Từ đó tính diện tích mảnh vườn còn lại

Lời giải:

1 cạnh của mảnh vườn còn lại là : a – 1,2 – 1,2 = a – 2,4 (m)

Diện tích mảnh vườn còn lại có biểu thức tính là : (a2,4)2 (m2)

Thay a = 20 vào biểu thức ta vừa tính được :

(202,4)2=309,76(m2)

Bài 8 trang 28 Toán lớp 7: Lương trung bình tháng của công nhân ở một xí nghiệp vào năm thứ n tính từ năm 2015 được tính bởi biểu thức C(1+0,04)n, trong đó C = 5 triệu đồng. Hãy tính lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức và những số liệu đề bài đã cho để tìm kết quả

Lời giải:

Ta có công thức tính lương là : C(1+0,04)n

Ta thay C = 5 và n = 5 vào công thức, ta có : 5.(1+0,04)5=5.1,0456,08 (triệu đồng)

Vậy lương trung bình của công nhân năm 2020 là 6,08 triệu đồng.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 25 Tập 2

Giải Toán 7 trang 27 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá