Với Giải toán lớp 7 trang 17 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 17 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành trang 17 Toán lớp 7: Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch trong mỗi công thức sau
STT |
Công thức |
1 |
|
2 |
x = 7y |
3 |
|
4 |
Phương pháp giải:
Nếu hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức hay ( với a là hằng số) thì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a.
Lời giải:
Xét công thức : ta thấy s tỉ lệ nghịch với m theo hệ số tỉ lệ 50
Xét công thức : x = 7y ta thấy y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 7
Xét công thức : ta thấy t tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ là 12
Xét công thức : ta thấy a tỉ lệ nghịch với b theo hệ số tỉ lệ -5
Vận dụng 1 trang 17 Toán lớp 7: Lan muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích là 12 . Gọi a (cm) và b (cm) là hai kích thước của hình chữ nhật đó. Em hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng a và b.
Phương pháp giải:
Chiều dài . Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật
Lời giải:
Vì a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật nên diện tích = a.b =12
b tỉ lệ nghịch với a theo hệ số tỉ lệ là 12.
2. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch
Khám phá 2 trang 17 Toán lớp 7: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x |
= 1 |
= 2 |
= 3 |
= 4 |
= 5 |
y |
= 10 |
= ? |
= ? |
= ? |
= ? |
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Tìm mỗi giá trị thích hợp cho mỗi dấu ? trong bảng trên
c) Em có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng ;;;; của x và y
Lời giải:
a) Xét vì y tỉ lệ nghịch với x nên ta có công thức :
Hệ số tỉ lệ = 10
b) Vì x.y = 10 nên ta có :
c) Ta thấy tích hai giá trị tương ứng ;;;; không đổi ( luôn bằng 10).
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: