Giải Toán 7 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo

329

Với Giải toán lớp 7 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 10 Toán lớp 7: a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

512;45;223;2;0234;0,32.

b)      Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Phương pháp giải:

a)      So sánh các số đã cho với 0 và kết luận.

b)      So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Lời giải:

a) Các số hữu tỉ dương là: 512;223.

Các số hữu tỉ âm là: 45;2;0,32.

Số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là 0234.

b) Ta có: 45=0,8

Vì 0,32 < 0,8 < 2 nên -0,32 > -0,8 > -2 hay : 2<45<0,32

Mà 512<1;223>1 nên 512<223

Các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

2;45;0,32;512;223

Chú ý: 0a=0,a0.

Bài 5 trang 10 Toán lớp 7: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a)      25 và 38                b) 0,85 và 1720;

c) 137200  và 3725         d) 1310 và 1(1310).

Phương pháp giải:

-          Quy đồng hoặc rút gọn để đưa các phân số về cùng mẫu.

-          So sánh các phân số cùng mẫu.

Lời giải:

a)      Ta có: 25=1640 và 38=1540

Do 1640<154025<38.

b)      Ta có: 0,85=85100=1720. Vậy 0,85=1720.

c)      Ta có: 3725=296200  

Do  137200>296200 nên 137200 > 3725 .

d)      Ta có: 1(1310)=11310.

 310<13101310<113101310>11310.

Bài 6 trang 10 Toán lớp 7: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a)      23 và 1200;          b) 139138 và 13751376;      c) 1133 và 2576.

Phương pháp giải:

So sánh các cặp phân số với số thứ ba.

Lời giải:

a)      Ta có 23<0 và 1200>0 nên 23<1200.

b)      Ta có: 139138>1 và 13751376<1 nên 139138 > 13751376.

c)      Ta có: 1133=13 và 2576=2576>2575=132576>13.

Bài 7 trang 10 Toán lớp 7: Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.

b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.

Phương pháp giải:

a)      So sánh các độ cao với rãnh Puerto Rico

b)      So sánh các độ cao các rãnh đại dương và kết luận rãnh có độ cao thấp nhất.

Lời giải:

Ta có: 10,5<8,6<8,0<7,7.

Vậy ta có thứ tự các độ cao từ thấp đến cao là: Rãnh Philippine, rãnh Puerto Rico, rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche.

a)      Những rãnh có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche vì -7,7 > -8,0 > -8,6

b)      Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: rãnh Philippine vì - 10,5 <  - 8,6 <  - 8,0 <  -7,7

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 6 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá