Giải Toán 7 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức

442

Với Giải toán lớp 7 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 10.12 trang 99 Toán lớp 7 Tập 2: Quan sát Hình 10.32 và cho biết, cạnh nào trong các cạnh (1), (2), (3) ghép với cạnh AB để có được hình lăng trụ đứng?

Quan sát Hình 10.32 và cho biết, cạnh nào trong các cạnh (1), (2), (3) ghép với cạnh AB

 

Lời giải:

Ta thấy rằng trong ba cạnh (1), (2), (3) thì cạnh (1) có độ dài bằng với cạnh AB nên cạnh (1) ghép với cạnh AB để có hình lăng trụ đứng.

Bài 10.13 trang 99 Toán lớp 7 Tập 2: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng trong Hình 10.33.

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng trong Hình 10.33

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là: (6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2).

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng trên là: 12. 6 . 8 = 24 (cm2).

Thể tích của hình lăng trụ đứng trên là: 24 . 15 = 360 (cm3).

Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là 360 cm2, thể tích của hình lăng trụ đó là 360 cm3.

Bài 10.14 trang 99 Toán lớp 7 Tập 2: Thùng một chiếc máy nông nghiệp có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 10.34. Đáy của hình lăng trụ đứng này (mặt bên của thùng hàng) là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn 3 m, đáy nhỏ 1,5 m. Hỏi thùng có dung tích bao nhiêu mét khối?

Thùng một chiếc máy nông nghiệp có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 10.34

Lời giải:

Diện tích đáy của thùng là: 12. (1,5 + 3) . 1,5 = 3,375 (m2).

Dung tích của thùng là: 3,375 . 2 = 6,75 (m3).

Vậy dung tích của thùng là 6,75 m3.

Bài 10.15 trang 99 Toán lớp 7 Tập 2: Một hình gồm hai hình lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước ở Hình 10.35. Tính thể tích của lăng trụ.

Một hình gồm hai hình lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước ở Hình 10.35

Lời giải:

Thể tích của hình lăng trụ tứ giác là: 10 . 8 . 5 = 400 (cm3).

Diện tích đáy của hình lăng trụ tam giác là: 12. 3 . 10 = 15 (cm2).

Thể tích của hình lăng trụ tam giác là: 15 . 8 = 120 (cm3).

Tổng thể tích của lăng trụ là: 400 + 120 = 520 (cm3).

Vậy tổng thể tích của lăng trụ là 520 cm3.

Bài 10.16 trang 99 Toán lớp 7 Tập 2: Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa cứng có dạng một hình hộp chữ nhật, kích thước như Hình 10.36.

Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa cứng có dạng một hình hộp chữ nhật

a) Hãy tính thể tích của hộp.

b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).

Lời giải:

a) Thể tích của hộp là: 8 . 20 . 10 = 1 600 (cm3).

Vậy thể tích của hộp là 1 600 cm3.

b) Diện tích xung quanh của hộp là: 2 . (20 + 10) . 8 = 480 (cm2).

Diện tích hai đáy của hộp là: 2 . 20 . 10 = 400 (cm2).

Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của hộp.

Do đó diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là: 480 + 400 = 880 (cm2).

Vậy diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là 880 cm2.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 94 Tập 2 

Giải Toán 7 trang 95 Tập 2 

Giải Toán 7 trang 96 Tập 2 

Giải Toán 7 trang 97 Tập 2 

Giải Toán 7 trang 98 Tập 2 

Đánh giá

0

0 đánh giá