Với giải Vận dụng 1 trang 104 Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Đại lượng tỉ lệ trong đời sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Đại lượng tỉ lệ trong đời sống
Vận dụng 1 trang 104 Toán lớp 7 Tập 2: Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay.
Hãy đổi các thông số kĩ thuật trên sang các đơn vị đo lường quen thuộc là mét (riêng tầm bay đổi sang kilômét) và kilôgam (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải:
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
1 nmi = 1 852 m = 1,852 km.
Chiều dài của máy bay là:
206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay là:
197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay là:
55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg ≈ 128 820 kg.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg ≈ 254 012 kg.
Tầm bay của máy bay là:
7 635 . 1,852 = 14 140,02 km ≈ 14 140 km.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m ≈ 13 106 m.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
HĐ1 trang 104 Toán lớp 7 Tập 2: Tượng Nữ thần Tự do ở Mĩ cao 151 ft 1 in (không kể bệ tượng)...
Vận dụng 1 trang 104 Toán lớp 7 Tập 2: Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay...
Vận dụng 2 trang 105 Toán lớp 7 Tập 2: Lãi suất kì hạn 12 tháng của một ngân hàng là 5,6%/năm...