Bài 4.29 trang 86 Toán lớp 7: Cho Hình 4.73. Hãy tính số đo x, y của các góc và độ dài a , b của các đoạn thẳng trên hình vẽ.
Phương pháp giải:
Áp dụng tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ để tìm x,y.
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau để tìm a,b.
Lời giải:
Xét tam giác ABC có:
Xét tam giác ABD có:
Xét 2 tam giác ABC và ADB có:
AB chung
=>(g.c.g)
=>BC=BD ( 2 cạnh tương ứng), mà BD = 3,3 cm =>a= BC= 3,3cm
AC=AD ( 2 cạnh tương ứng), mà AC = 4 cm =>b = AD = 4cm
Bài 4.30 trang 86 Toán lớp 7: Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM =ON, OA > OM.
Chứng minh rằng:
a) OAN = OBM;
b) AMN = BNM.
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Xét tam giác OAN và OBM có:
OA=OB
Góc O chung
OM=ON
=>(c.g.c)
b) Do nên AN=BM ( 2 cạnh tương ứng)
Vì nên ( 2 góc tương ứng) =>
Do OA = OB, OM =ON nên AM=BN
Xét hai tam giác AMN và BNM có:
AN=BM
AM=BN
=>(c.g.c)
Bài 4.31 trang 86 Toán lớp 7: Cho Hình 4.74, biết OA = OB, OC = OD. Chứng minh rằng:
a) AC = BD;
b) ACD = BDC.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh 2 tam giác ACD và BDC bằng nhau.
b) Chỉ ra 3 cạnh của hai tam giác đó bằng nhau
Lời giải:
Ta có: OA = OB, OC = OD nên AD=BC
Do OC=OD nên tam giác OCD cân =>
Xét 2 tam giác ACD và BDC có:
AD=BC
CD chung
=>(c.g.c)
=>AC=BD (hai cạnh tương ứng)
b)Xét hai tam giác ACD và BDC có:
AO=BO
CO=DO
AC=BD
=>(c.c.c)
Bài 4.32 trang 86 Toán lớp 7: Cho tam giác MBC vuông tại M có = 60°. Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Xét 2 tam giác vuông CMB và CMA có:
MC chung
MB=MA
=>(c.g.c)
=>CA = CB (2 cạnh tương ứng).
=> Tam giác ABC cân tại C.
Mà góc B bằng 60o
=>Tam giác ABC đều.