Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Câu 1. Cho ∆DEF có DE = DF, hạ DK ⊥ EF (K ∈ EF). Gọi EM, FN lần lượt là tia phân giác của và . Đường thẳng DK đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:
A. M;
B. N;
C. giao điểm của NF và EM;
D. E.
Đáp án đúng là: C
Xét ∆DEK và ∆DFK, có:
DE = DF (do ∆DEF cân tại D).
(do ∆DEF cân tại D).
.
Do đó ∆DEK = ∆DFK (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra (cặp góc tương ứng).
Khi đó DK là đường phân giác thứ ba của ∆DEF.
Mà ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm
Suy ra DK đi qua giao điểm của hai đường phân giác EM và FN.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 2. Cho ∆ABC có AH vừa là đường cao, vừa là đường phân giác. Hỏi ∆ABC chắc chắn là tam giác gì?
A. Tam giác cân;
B. Tam giác đều;
C. Tam giác vuông;
D. Tam giác nhọn.
Đáp án đúng là: A
Xét ∆ABH và ∆ACH, có:
AH là cạnh chung.
=.
(do AH là đường phân giác của ∆ABC).
Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh góc vuoogn – góc nhọn kề).
Suy ra AB = AC (cặp cạnh tương ứng).
Khi đó ∆ABC cân tại A.
Vì không có thêm dữ kiện nào để khẳng định tam giác ABC đều hay vuông hoặc nhọn nên ta chưa khẳng định được các đáp án B, C, D.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 3. Cho ∆ABC cân tại A. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của ∆ABC. Kẻ AH ⊥ BC tại H. Khẳng định nào sau đây sai?
A. AI ⊥ BC;
B. HB = HC;
C. AI // IH;
D. AH trùng AI.
Đáp án đúng là: C
Vì I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của ∆ABC.
Nên I là giao điểm của ba đường phân giác của ∆ABC.
Suy ra AI là đường phân giác của ∆ABC.
Xét ∆AHB và ∆AHC, có:
AH là cạnh chung.
.
AB = AC (do ∆ABC cân tại A).
Do đó ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra HB = HC và (các cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
Vì HB = HC nên đáp án B đúng.
Vì nên AH là đường phân giác của ∆ABC.
Suy ra AH trùng AI.
Do đó đáp án D đúng.
Ta có AH trùng AI.
Mà AH ⊥ BC (giả thiết).
Suy ra AI ⊥ BC.
Do đó đáp án A đúng.
Vì AI trùng AH nên ba điểm A, I, H thẳng hàng
Suy ra AI trùng IH.
Do đó C sai.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 4. Cho ∆ABC có CF là tia phân giác của (F ∈ AB). Qua F kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho CD = FE. FC là đường phân giác của tam giác nào?
A. ∆DEF;
B. ∆BEF;
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án đúng là: A
Ta có FE // BC (giả thiết).
Suy ra (hai góc so le trong).
Xét ∆CDF và ∆FEC, có:
FC là cạnh chung.
(chứng minh trên).
FE = CD (giả thiết).
Do đó ∆CDF = ∆FEC (c.g.c).
Suy ra (cặp góc tương ứng).
Ta có và (chứng minh trên).
Mà (CF là tia phân giác của ).
Suy ra .
Nên CF là tia phân giác của
Do đó CF là đường phân giác của ∆DEF.
Mặt khác CF là tia phân giác của
Nên CF không thể là tia phân giác của
Do đó đáp án A đúng, B sai.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 5. Cho ∆MNP cân tại M có G là trọng tâm. Gọi I là điểm nằm trong ∆MNP và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của I lên MN, MP. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. IH > IK;
B. Ba điểm M, G, I thẳng hàng;
C. IH < IK;
D. Ba điểm M, G, I không thẳng hàng.
Đáp án đúng là: B
Vì I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của ∆MNP.
Nên IH = IK.
Do đó đáp án A, C sai.
Vì I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của ∆MNP.
Nên I là giao điểm của ba đường phân giác của ∆MNP.
Do đó MI là đường phân giác của ∆MNP.
Gọi E là giao điểm của MI và NP.
Xét ∆MNE và ∆MPE, có:
ME là cạnh chung.
MN = MP (do ∆MNP cân tại M).
(ME là đường phân giác của ∆MNP).
Do đó ∆MNE = ∆MPE (c.g.c)
Suy ra NE = PE (cặp cạnh tương ứng)
Suy ra E là trung điểm của NP.
Khi đó ta có ME là đường trung tuyến của ∆MNP hay MI là đường trung tuyến của ∆MNP.
∆MNP có G là trọng tâm.
Suy ra G ∈ MI.
Khi đó ba điểm M, G, I thẳng hàng.
Do đó đáp án B đúng, đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 6. Cho hình vẽ bên:
Biết CI, BI là hai đường phân giác của ∆ABC. Tìm x.
A. x = 30°;
B. x = 60°;
C. x = 90°;
D. x = 120°.
Đáp án đúng là: A
Ta có CI, BI là hai đường phân giác của ∆ABC nên:
+)
+)
Do đó .
.
∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra .
∆ABC có hai đường phân giác CI, BI cắt nhau tại I.
Suy ra AI là đường phân giác thứ ba của ∆ABC.
Do đó .
Khi đó x = 30°.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 7. Cho ∆ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. Gọi O là giao điểm của các tia phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của ∆ABC. Kẻ OH ⊥ BC tại H, OK ⊥ AB tại K và OI ⊥ AC tại I. Độ dài đoạn thẳng HB bằng:
A. 1 cm;
B. 2 cm;
C. 3 cm;
D. 4 cm.
Đáp án đúng là: B
Vì ba đường phân giác của ∆ABC cùng đi qua một điểm nên giao điểm O của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C cũng thuộc đường phân giác xuất phát từ đỉnh A.
Do đó AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC.
Xét ∆AOK và ∆AOI, có:
AO là cạnh chung.
(AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC).
.
Do đó ∆AOK = ∆AOI (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra AK = AI (cặp cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự, ta được BK = BH và CI = CH.
Do đó BK + CI = BH + CH
Suy ra BK + CI = BC (vì H ∈ BC).
Vì vậy BK + CI = 6 (cm).
Khi đó ta có (AB – AK) + (AC – AI) = 6
Suy ra AB + AC – AK – AI = 6
Do đó 3 + 5 – 2AK = 6 (vì AI = AK)
Vì vậy 8 – 2AK = 6
Suy ra 2AK = 8 – 6 = 2.
Do đó AK = 2 : 2 = 1 (cm)
Ta có BK = AB – AK = 3 – 1 = 2 (cm)
Suy ra BH = BK = 2 cm.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 8. Cho ∆ABC biết , . Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác này. Số đo bằng:
A. 40°;
B. 20°;
C. 30°;
D. 80°.
Đáp án đúng là: B
∆ABC có: (định lí tổng ba góc của tam giác)
Suy ra .
Ta có I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của ∆ABC (giả thiết).
Ta suy ra I là giao điểm của ba đường phân giác của ∆ABC.
Do đó .
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 9. Cho ∆MNP có , . Các đường phân giác NE, PF cắt nhau ở H. Số đo bằng:
A. 70°;
B. 75°;
C. 100°;
D. 125°.
Đáp án đúng là: D
∆MNP có NE, PF là hai đường phân giác.
Suy ra và .
∆NHP có: (định lí tổng ba góc của tam giác)
Suy ra .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 10. Cho có tia phân giác Oz. Trên tia Ox, lấy điểm A bất kỳ. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, đường thẳng này cắt Oz tại H và cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên tia Ox sao cho KA là đường phân giác của . Kẻ HI ⊥ OK (I ∈ OK). Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. ∆OAK = ∆BAK;
B. HA = HI;
C. A là trung điểm của OB;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Ta xét đáp án A:
Xét ∆OAK và ∆BAK, có:
AK là cạnh chung.
(do KA là đường phân giác của ).
.
Do đó ∆OAK = ∆BAK (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
Suy ra đáp án A đúng.
Ta xét đáp án B:
∆OBK có hai đường phân giác OH, KH cắt nhau tại H.
Suy ra H cách đều OK và OB (tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Do đó HA = HI (do HA ⊥ OB, HI ⊥ OK).
Suy ra đáp án B đúng.
Ta xét đáp án C:
Ta có ∆OAK = ∆BAK (chứng minh trên).
Suy ra OA = AB.
Khi đó A là trung điểm của OB.
Do đó đáp án C đúng.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 11. Cho ∆ABC có . Từ đỉnh A, kẻ đường cao AH và đường phân giác AD của ∆ABC. Số đo bằng:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: D
∆ABC có: (định lí tổng ba góc của tam giác)
Suy ra .
Vì AD là đường phân giác của ∆ABC.
Nên .
∆ABH vuông tại H: .
Suy ra .
Ta có
.
Vì vậy .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 12. Cho ∆ABC có I là giao điểm của các đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C. Gọi D là giao điểm của AI và BC. Kẻ IH ⊥ BC tại H. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. AD là đường phân giác thứ ba của ∆ABC;
B. ;
C. Cả A và B đều sai;
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án đúng là: D
∆ABC có I là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C.
Do đó AI là đường phân giác thứ ba của ∆ABC.
Mà D ∈ AI (giả thiết).
Nên AD là đường phân giác thứ ba của ∆ABC.
Do đó đáp án A đúng.
∆BIH vuông tại H: (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Suy ra
Mà (do BI là đường phân giác của ∆ABC)
Do đó (1).
∆AIC có: là góc ngoài của tam giác tại đỉnh I
Suy ra
(do AI, CI là đường phân giác của ∆ABC).
(2).
Từ (1), (2), ta suy ra .
Do đó đáp án B đúng.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 13. Cho ∆ABC vuông tại A. Vẽ AH ⊥ BC. Tia phân giác cắt BC tại K. Các đường phân giác của và cắt nhau tại O. Gọi M là trung điểm của AK. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ∆BAK cân tại A;
B. Ba điểm B, O, M thẳng hàng;
C. ∆BAK cân tại K;
D. Ba điểm B, O, M không thẳng hàng.
Đáp án đúng là: B
Ta có ∆ABC vuông tại A nên (do )
∆AHK vuông tại H nên (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Mà (do AK là phân giác ).
Suy ra .
Do đó ∆BAK cân tại B.
Vì vậy đáp án A, C sai.
Xét ∆BAH có O là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh A và đỉnh H.
Suy ra BO là đường phân giác thứ ba (xuất phát từ đỉnh B) của ∆BAH.
Do đó BO là tia phân giác của (1).
Xét ∆ABM và ∆KBM, có:
BM là cạnh chung.
BA = BK (do ∆BAK cân tại B)
AM = MK (do M là trung điểm AK)
Do đó ∆ABM = ∆KBM (c.c.c)
Suy ra (cặp góc tương ứng)
Khi đó ta có BM là đường phân giác của ∆BAK.
Do đó BM cũng là tia phân giác của (2).
Từ (1), (2), ta suy ra BO trùng với BM.
Do đó ba điểm B, O, M thẳng hàng.
Vì vậy đáp án B đúng, đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 14. Cho ∆ABC có . Các đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và C cắt nhau tại O. Vẽ tia Bx sao cho BA là tia phân giác của . Vẽ tia Cy sao cho CA là tia phân giác của . Hai tia Bx và CA cắt nhau tại E, hai tia Cy và BA cắt nhau tại D. Hỏi ∆ODE là tam giác gì?
A. Tam giác vuông;
B. Tam giác vuông cân;
C. Tam giác đều;
D. Tam giác thường.
Đáp án đúng là: C
∆ABC có hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B, C cắt nhau tại O.
Suy ra AO là đường phân giác thứ ba của ∆ABC.
Do đó .
Ta có (hai góc kề bù).
Suy ra .
Tương tự ta có .
Xét ∆BAE và ∆BAO, có:
BA là cạnh chung.
.
(do BA là phân giác của ).
Do đó ∆BAE = ∆BAO (g.c.g).
Suy ra BE = BO (cặp cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự, ta được CD = CO.
Xét ∆BDE và ∆BDO, có:
BD là cạnh chung.
BO = BE (chứng minh trên).
(do BD là phân giác của ).
Do đó ∆BDE = ∆BDO (c.g.c).
Suy ra DE = DO (cặp cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự, ta được DE = OE.
Suy ra DE = OE = DO.
Vì vậy ∆ODE đều.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 15. Cho ∆ABC cân tại A. Gọi CP, BQ là các đường phân giác của ∆ABC (P ∈ AB, Q ∈ AC). Gọi O là giao điểm của CP và BQ. Cho các khẳng định sau:
(I) ∆OBC cân;
(II) O cách đều ba cạnh AB, AC, BC;
(III) AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC;
(IV) CP = BQ;
(V) ∆APQ cân tại P.
Số khẳng định đúng là:
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Đáp án đúng là: C
Ta xét phát biểu (I):
Vì ∆ABC cân tại A nên ta có (1).
Vì BQ, CP là các đường phân giác của ∆ABC nên và (2).
Từ (1), (2), ta suy ra .
Suy ra ∆OBC cân tại O.
Do đó phát biểu (I) đúng.
Ta xét phát biểu (II):
∆ABC có hai đường phân giác BQ, CP cắt nhau tại O.
Suy ra O là giao điểm của ba đường phân giác của ∆ABC.
Khi đó O cách đều ba cạnh AB, AC và BC (tính chất ba đường phân giác).
Do đó phát biểu (II) đúng.
Ta xét phát biểu (III):
Ta có AB = AC (do ∆ABC cân tại A)
Suy ra điểm A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC (1).
Lại có OB = OC (do ∆OBC cân tại O)
Suy ra điểm O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC (2).
Từ (1), (2), ta được AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Do đó phát biểu (III) đúng.
Ta xét phát biểu (IV):
Xét ∆PBC và ∆QCB, có:
BC là cạnh chung.
(chứng minh trên).
(do ∆ABC cân tại A).
Do đó ∆PBC = ∆QCB (g.c.g).
Suy ra CP = BQ (cặp cạnh tương ứng).
Do đó phát biểu (IV) đúng.
Ta có AB = AC (do ∆ABC cân tại A) và BP = CQ (do ∆PBC = ∆QCB).
Suy ra AB – BP = AC – CQ.
Do đó AP = AQ.
Khi đó ∆APQ cân tại A.
Do đó phát biểu (V) sai.
Vậy ta có 4 phát biểu đúng là: (I), (II), (III), (IV).
Do đó ta chọn đáp án C.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác