Cho các đa thức: A(x) = 2x^3 − 2x^2 + x − 4, B(x) = 3x^3 − 2x + 3, C(x) = −x^3 + 1. Hãy tính: A(x) − B(x) − C(x)

1.9 K

Với giải ý b Bài 7.18 trang 28 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 7.18 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho các đa thức:

A(x) = 2x3 − 2x2 + x − 4

B(x) = 3x3 − 2x + 3

C(x) = −x3 + 1

Hãy tính:

b) A(x) − B(x) − C(x).

Lời giải:

Nhận xét rằng: A + B + C = A + (B + C) và A – B – C = A – (B + C).

Do đó để cho gọn, trước hết hãy tính B + C.

Ta có B(x) + C(x)

= (3x3 − 2x + 3) + (−x3 + 1)

= 3x3 − 2x + 3 − x3 + 1

= (3x3 − x3) − 2x + (3 + 1)

= 2x3 − 2x + 4.

b) Ta có A(x) − B(x) − C(x)

= A(x) − [B(x) + C(x)]

= (2x3 − 2x2 + x − 4) − (2x3 − 2x + 4)

= 2x3 − 2x2 + x − 4 − 2x3 + 2x − 4

= (2x3 − 2x3) − 2x2 + (x + 2x) + (−4 − 4)

= −2x+ 3x − 8

Xem thêm các bài giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7.15 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho hai đa thức A(x) = x4 − 5x3 + x2 + 5x −  13 và B(x) = x4 − 2x3 + x2 − 5x − 23...

Bài 7.16 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho đa thức H(x) = x4 − 3x3 − x +1 . Tìm đa thức P(x) và Q(x) sao cho:...

Bài 7.17 trang 28 SBT Toán Tập 2: Em hãy viết hai đa thức tùy ý A(x) và B(x). Sau đó tính C(x) = A(x) − B(x) và C’(x) = B(x) − A(x), rồi so sánh và nêu nhận xét về bậc, các hệ số của C(x) và C’(x)...

Bài 7.18 trang 28 SBT Toán Tập 2: Cho các đa thức:...

Bài 7.19 trang 28 SBT Toán Tập 2Gọi S(x) là tổng của hai đa thức A(x) và B(x). Biết rằng x = a là một nghiệm của đa thức A(x). Chứng minh rằng:...

Đánh giá

0

0 đánh giá