Với giải Bài 6.62 trang 27 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6
Bài 6.62 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Trong Vật lí ta biết rằng, khi một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu v0, góc ném hợp với phương ngang Ox một góc α, nếu ta bỏ qua sức cản của không khí và gió, vật chỉ chịu tác động của trọng lực với gia tốc trọng trường g ≈ 9,8 m/, thì độ cao y (so với mặt đất) của vật phụ thuộc vào khoảng cách theo phương ngang x (tính đến mặt đất tại điểm ném) theo một hàm số bậc hai cho bởi công thức
.
Như vậy quỹ đạo chuyển động của vật là một phần của đường parabol. Hãy xác định
a) Các hệ số a, b và c của hàm số bậc hai này;
b) Độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được;
c) Giả sử vận tốc ban đầu v0 không đổi. Từ kết quả câu b) hãy xác định góc ném α để độ cao lớn nhất của vật đạt giá trị lớn nhất.
d) Một quả bóng được đá từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và góc đá so với phương ngang là α = 45°. Khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng nào (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ?
Lời giải:
a) Hàm số bậc hai .
Khi đó, các hệ số của hàm số bậc hai là (do g, v02, cos2α luôn dương), b = tanα, c = 0.
b)
Toạ độ đỉnh I(xI; yI) của đường parabol là
Vậy độ cao lớn nhất của vật là tung độ của đỉnh parabol là: .
c)
Theo phần b, độ cao lớn nhất
Dấu “=” xảy ra khi
⇔ sin2α = 1 ⇔ α = 90°
Như vậy góc ném α = 90° thì độ cao lớn nhất của vật sẽ đạt giá trị lớn nhất.
d)
Ta có:
g = 9,8 m/s2, v0 = 20, α = 45°
Phương trình quỹ đạo của quả bóng là:
Quả bóng ở độ cao trên 5 m nghĩa là
⇔ 9,8x2 – 400x + 2000 < 0
Xét tam thức f(x) = 9,8x2 – 400x + 2 000 có:
a = 9,8 > 0
∆ = (–400)2 – 4 . 9,8 . 2 000 = 81 600 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt: x1 ≈ 34,98; x2 ≈ 5,83
Do đó, 9,8x2 – 400x + 2 000 < 0 ⇔ 5,83 < x < 34,98
Vậy khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng (5,83; 34,98) mét.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6.34 trang 22 SBT Toán 10 Tập 2: Các đường dưới đây, đường nào không là đồ thị của hàm số ?...
Bài 6.35 trang 22 SBT Toán 10 Tập 2: Tập xác định của hàm số là...
Bài 6.36 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Hàm số có...
Bài 6.38 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là của hàm số nào?...
Bài 6.39 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Trục đối xứng của parabol (P): y = 2x2 + 6x + 3 là...
Bài 6.40 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Parabol y = –4x – 2x2 có đỉnh là...
Bài 6.41 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hàm số y = x2 – 2x + 3. Mệnh đề nào dưới đây đúng?...
Bài 6.42 trang 24 SBT Toán 10 Tập 2: Đường parabol trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?...
Bài 6.45 trang 24 SBT Toán 10 Tập 2: Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?...
Bài 6.47 trang 25 SBT Toán 10 Tập 2: Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 4x + 3 < 0 là...
Bài 6.50 trang 25 SBT Toán 10 Tập 2: Bất phương trình mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm khi và chỉ khi...
Bài 6.51 trang 25 SBT Toán 10 Tập 2: Số nghiệm của phương trình là...
Bài 6.52 trang 25 SBT Toán 10 Tập 2: Tập nghiệm của phương trình là...
Bài 6.53 trang 25 SBT Toán 10 Tập 2: Tập nghiệm của phương trình là...
Bài 6.54 trang 25 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:...
Bài 6.55 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hàm số ...
Bài 6.60 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:...
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 19: Phương trình đường thẳng
Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ