Giải SBT Toán 10 trang 75 Tập 1 Cánh diều

570

Với lời giải SBT Toán 10 trang 75 Tập 1 chi tiết trong Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 1 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.

A. cosα < 0.

B. sinα > 0.

C. tanα < 0.

D. cotα > 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° - Cánh diều (ảnh 1)

Với 0° < α < 180°, ta có:

– 1 < cosα < 1. Suy ra A sai.

0 < sinα < 1. Suy ra B đúng.

Do đó C và D sai.

Bài 2 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1Cho 0° < α, β < 180° và α + β = 180°. Chọn câu trả lời sai.

A. sinα + sinβ = 0.

B. cosα + cosβ = 0.

C. tanα + tanβ = 0.

D. cotα + cotβ = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Ta có α + β = 180° nên ta có:

sinα = sinβ  sinα + sinβ = sinα + sinα = 2sinα

Vì 0° < α, β < 180° nên sinα ≠ 0.

Do đó sinα + sinβ ≠ 0. Suy ra A sai.

cosα = – cosβ  cosα + cosβ = 0. Suy ra B đúng.

tanα = – tanβ  tanα + tanβ = 0. Suy ra C đúng.

cotα = – cotβ  cotα + cotβ = 0. Suy ra D đúng.

Bài 3 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Tính giá trị biểu thức T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165°.

Lời giải:

T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165°

sin225° + sin275° + sin275° + sin225°

2sin225° + 2sin275°

= 2sin225° + 2cos225°

= 2(sin225° + cos225°)

= 2.1 = 2.

Bài 4 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tanα = – 2. Tính giá trị biểu thức P = cosα+3sinαsinα+3cosα.

Lời giải:

Ta có: tanα = – 2 thỏa mãn cosα ≠ 0

P=cosα+3sinαsinα+3cosα=cosαcosα+3sinαcosαsinαcosα+3cosαcosα=1+3tanαtanα+3=1+3.22+3=51=5

Vậy với tanα = – 2 thì P = – 5.

Bài 5 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8, A^=100°. Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA (định lí cos)

 BC2 = 62 + 82 – 2.6.8.cos100°

 BC2 ≈ 116,7

 BC ≈ 10,8.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=2R

 10,8sin100=2R

 10,82sin100°=R

 R ≈ 5,5.

Vậy BC ≈ 10,8 và R ≈ 5,5.

Bài 6 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có B^=60°,C^=105° và BC = 15. Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

 A^=180°B^+C^=180°60°+105°=15°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA=ACsinB=2R

 15sin15=ACsin60°=2R

 AC=15.sin60°sin1550

 R=152.sin1529.

Vậy AC ≈ 50 và R ≈ 29.

Bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 7, BC = 9. Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, ta có:

Áp dụng hệ quả của định lí cos, ta được:

cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=52+72922.5.7=110

 A^95,7°.

Ta có p = 5+7+92=10,5

Áp dụng công thức herong, diện tích tam giác ABC là:

S=ppapbpc=10,510,5910,5710,5517,4

Mặt khác, ta lại có: S=abc4R

 R=abc4S=9.7.54.17,44,5.

Vậy A^95,7° và R ≈ 4,5.

Bài 8 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1Cho hình bình hành ABCD có AB = a, BC = b, AC = m, BD = n. Chứng minh: m2 + n2 = 2(a2 + b2).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cosB (định lí cos)

 m2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosB (1)

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = b, A^+B^=180°

Vì A^+B^=180°  cosA = – cosB  cosA + cosB = 0

Xét tam giác ABD, có:

BD2 = AB2 + AD2 – 2.AB.AD.cosA (định lí cos)

 n2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosA (2)

Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:

m2 + n2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosB + a2 + b2 – 2.a.b.cosB

 m2 + n2 = 2(a2 + b2) – 2.a.b.(cosB + cosA)

 m2 + n2 = 2(a2 + b2) – 2.a.b.0

 m2 + n2 = 2(a2 + b2).

Bài 9 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1Từ một tấm tôn hình tròn có bán kính R = 1m, bạn Trí muốn cắt ra một hình tam giác ABC có các góc A = 45°, góc B = 75°. Hỏi bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB, BC có độ dài lần lượt bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

 C^=180°A^+B^=180°45°+75°=60°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA=ABsinC=2R

 BCsin45°=ABsin60°=2

 BC = 2.sin45°  1,41

 AB = 2.sin60°  1,73

Vậy bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB,BC có độ dài lần lượt là 1,41m và 1,73m.

Bài 10 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Một cây cao bị nghiêng so với mặt đất một góc 78°. Từ vị trí C cách gốc cây 20m, người ta tiến hành đo đạc và thu được kết quả ACB^=50°với B là vị trí ngọn cây (Hình 10). Tính khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

 B^=180°A^+C^=180°78°+50°=52°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ACsinB=ABsinC

 20sin52°=ABsin50°

 AB=20.sin50°sin52°19,4.

Vậy khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) là 19,4 m.

Bài 11 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Tàu A cách cảng C một khoảng 3km và lệch hướng bắc 1 góc 47,45°. Tàu B cách cảng C một khoảng 5km và lệch hướng bắc một góc 112,90° (Hình 11). Khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu ki – lô – mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Theo đầu bài, ta có: NCA^=47,45° và NCB^=112,9°

ACB^=NCB^NCA^=112,90°47,45°=65,45°

Xét tam giác ABC, có:

AB2 = AC2 + BC2 – 2.AC.BC.cosACB^

 AB2 = 32 + 52 – 2.3.5.cos65,45°

 AB2 ≈ 21,54

 AB ≈ 4,64

Vậy khoảng cách giữa hai tàu là 4,64 km.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài ôn tập chương 3

Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Đánh giá

0

0 đánh giá